1. Wish ở tương lai
That là tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác nhau.
We wish that you could come to the party tonight. (We known you can't come)
2. Wish ở hiện tại
S + wish + (that) + S + simple past tense ...
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
I wish that I had enough time to finish my homework
3. Wish ở quá khứ
Động từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2.
I wish that I had washed the clothes yesterday.
She wishes that she could have been there.
Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish.
She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past)
He wished that he would come to visit me next week.(Future)
The photographer wished we stood clother than we are standing now. (Present).
Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu: to wish sb smt
I wish you a happy birthday.
Lưu ý 3: và phân biệt với wish mang nghĩa "muốn":
wish to do smt (Muốn làm gì)
Why do you wish to see the manager
I wish to make a complaint
To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì)
The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.