Tiểu luận: Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu LCL bằng đường biển tại công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn

1,412 9

Miễn phí

Tải về máy để xem đầy đủ hơn, bản xem trước là bản PDF

Tags: #tiểu luận#báo cáo thực tập#luận văn#luận án#đồ án

Mô tả chi tiết

1. Mở đầu

Trong thời gian qua, Việt Nam đang cố gắng mở cửa nên kinh tế để hòa nhập với thế giới. Vì thế ngành xuất nhập khẩu cũng từng bước phát triển kéo theo sự phát triển của ngành giao nhận.

Quá trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nếu diễn ra nhanh chóng chính xác thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng hóa của đất nước và đưa kinh tế nước nhà đi lên. Công việc giao nhận đòi hỏi người giao nhận phải tinh thông về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, am hiểu về luật pháp và tập quán quốc tế. Tuy nhiên, nhiều nhà xuất nhập trong nước và ngoài nước vẫn chưa thành thạo được quy trình này nên dẫn đến sự ra đời của các công ty cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nhằm mục đích tối ưu hóa thời gian giao nhận, giảm thiểu chi phí cho các đại lý, tạo uy tín cho các công ty.

2. Nội dung

2.1 Tổng quan về công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn

  • Quá trình hình thành và phát triển
  • Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự
  • Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2012 – 2014
  • Vai trò của nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn

2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu lẻ container bằng đường biển tại công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn

  • Thực tế quy trình
  • Nhận xét chung

2.3 Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biê tại công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn

  • Triển vọng phát triển của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển trong giao đoạn 2015-2030
  • Định hướng của công đối với nghiệp vụ giao nhận hàng hóa le container bằng đường biển trong giai đoạn 2016-2020.
  • Một số giải pháp: Tìm kiếm chính xác và mở rộng khách hàng mục tiêu; Quản lý và theo dõi sát từng khách hàng để kịp thời giải quyết kho; Tránh nhứng sai sót không đáng có; Đầu tư cải thiện cơ sở hạ tầng và trang thiết bị

3. Kết luận

Xu thế hội nhập quốc tế toàn cầu hiện nay trên thế giới đã và đang mở ra kỷ nguyên mới cho kinh doanh quốc tế nói chung và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu nói riêng. Nghiệp vụ giao nhận và vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu vì vậy đó thiết yếu trong giai đoạn kinh tế hiện nay, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh do phát triển, mang lại lợi ích to lớn cho người tiêu dùng.

Để có thể đứng vững trong ngành giao nhận vận tải, công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn cần thực hiện tốt các giải pháp khác phục điểm yếu của mình kiếm chính xác và mở rộng lượng khách hàng trọng tâm, đa dạng hóa sản phẩm nhận, theo dõi sát từng khách hàng đang chăm sóc, tránh những sai sót không có trong quá trình thực hiện nghiệp vụ, đầu tư cải thiện cơ sở hạ tầng. Trải qua 6 năm hoạt động, DGS Logictics đang không ngừng cải thiện nâng cao uy tín và chất lượng vụ phụ khách hàng mỗi ngày. 

4. Tài liệu tham khảo

Nguyễn Hồng Đàm, Hoàng Văn Châu, Nguyễn Thư Tiến, Vũ Huy Tuấn, 2003, Vận tải và giao nhận trong ngoại thươngNhà. xuất bản Giao thông vận tải Hà Nội.

Đoàn thị hồng Vân, Kim Ngọc Đạt, 2005,Quản trị xuất nhập khẩuNhà. xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.

Nội dung

75ѬӠ1* ĈҤ, +Ӑ& 1*2Ҥ, 7+ѬѪ1* &Ѫ 6Ӣ ,, 7Ҥ, 73. +Ӗ CHÍ MINH ---------***-------- 7+8 +2Ҥ&+ 7+ & 7Ұ3 *, $ .+Ï$ &KX\rQ QJjQK: .LQK WӃ ÿӕL QJRҥL 1*+,ӊ3 9 *,$2 1+Ұ1 +¬1* +Ï$ 1+Ұ3 .+Ҭ8 /Ҿ &217$,1(5 %Ҵ1* ĈѬӠ1* %,ӆ1 7Ҥ, CÔNG TY THHH T,ӂ3 9Ұ1 ĈҤ, *,$1* 6Ѫ1 +ӑ Yj WrQ VLQK YLrQ: 3KҥP 1JӑF 7tQK Mã sinh viên: 1201016555 /ӟS: .51' ± A13 Khóa: K51 1JѭӡL KѭӟQJ GүQ NKRD KӑF: 7K6. +j +LӅQ 0LQK 73. +ӗ &Kt 0LQK, WKiQJ 08 QăP 20151+Ұ1 ;e7 &Ӫ$ 1*ѬӠ, +ѬӞ1* 'Ү1 .+2$ +Ӑ& ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 73.+&0, QJj\ 10 WKiQJ 08 QăP 2015 7K6. +j +LӅQ 0LQK0 & / & '$1+ 0 & &È& 7Ӯ 9,ӂ7 7Ҳ7 7LӃQJ 9LӋW Cộng đồng kinh tế Asean Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Vận đơn Giấy chứng nhận xuất xứ Công chức h i quan Phí xếp dỡ hàng lẻ Phí mất cân đối vỏ container Tiền hàng, b o hiểm và cước phí Lệnh giao hàng Nguyên container Lẻ container Nhân vi n giao nhận Phí làm hàng tại c ng Trách nhiệm hữu hạn Hiệp định đối tác xuy n Thái Bình Dương Tổ chức thương mại thế giới Xuất nhập kh u 7ӯ YLӃW WҳW 7LӃQJ $QK AEC Asean economic community ASEAN Association of South East Asian Nations B/L Bill of Lading C/O Certificate of Origin CCHQ CFS Container Freight Station CIC Container Imbalance Charge CIF Cost Insurance and Freight D/O Delivery order FCL Full Container Load LCL Less Container Load NVGN THC Terminal handling charge TNHH Trans-Pacific Strategic TPP Economic Partnership Agreement WTO World Trade Organization XNK/Ӡ, 0Ӣ ĈҪ8 Trong thời gian qua, Việt Nam đang cố gắng mở cửa n n kinh tế để hòa nhập với thế giới. Vì thế ngành xuất nhập kh u cũng từng bước phát triển kéo theo sự phát triển của ngành giao nhận. Quá trình giao nhận hàng hóa xuất nhập kh u nếu diễn ra nhanh chóng chính xác thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi, thúc đ y xuất nhập kh u hàng hóa của đất nước và đưa kinh tế nước nhà đi l n. Công việc giao nhận đòi hỏi người giao nhận ph i tinh thông về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập kh u, am hiểu về luật pháp và tập quán quốc tế. Tuy nhi n, nhiều nhà xuất nhập trong nước và ngoài nước vẫn chưa thành thạo được quy trình này n n dẫn đến sự ra đời của các công ty cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập kh u nhằm mục đích tối ưu hóa thời gian giao nhận, gi m thiểu chi phí cho các đại lý, tạo uy tín cho các công ty. Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động này, em quyết định chọn thực tập tại công TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn để tìm hiểu rõ hơn về lí thuyết và thực tế trong khâu giao nhận hàng hóa xuất nhập kh u. Từ đó đưa ra những nhân xét về quy trình và đưa những đề xuất bằng vốn kiến thức của em để công ty có thể ngày càng hoàn thiện và phát triển hơn trong tương lai. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn, nhờ có sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị nhân vi n trong công ty em đã có cơ hội được trau dồi, học hỏi thêm nhiều kiến thức trong hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập kh u. Tr n những sự thuận lợi và cơ hội đó, c ng với sự hướng dẫn của Cô Hà Hiền inh, em quyết định chọn đề tài: “1JKLӋS Y JLDR QKұQ KjQJ KyD QKұS NKҭX /&/ EҵQJ ÿѭӡQJ ELӇQ WҥL công ty TNHH 7LӃS 9ұQ ĈҥL *LDQJ 6ѫQ . ết cấu bài thu hoạch gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Đại Giang Sơn Chương 2: Nghiệp vụ tổ chức giao nhận hàng nhập kh u bằng đường biển tại công ty TNHH Đại Giang Sơn. Chương 3: ột số gi i pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập kh u bằng đường biển tại Công ty TNHH Đại Giang SơnVì thời gian thực tập còn hạn chế, kiến thức của em còn chưa đầy đủ n n không thể không tránh khỏi thiếu sót trong bài báo cáo của mình, em rất mong nhận được sự sửa chữa, góp ý từ các quý thầy cô tại trường Đại Học Ngoại Thương thành phố Hồ Chí inh. Em xin chân thành c m ơn. Sinh vi n thục hiện Phạm Ngọc Tính8 &+ѬѪ1* 1: 7Ә1* 48$1 9ӄ &Ð1* 7< 71++ 7,ӂ3 9Ұ1 ĈҤ, *,$1* 6Ѫ1 1.1. Quá trình hình thànK Yj SKiW WULӇQ 1.1.1. .KiL TXiW YӅ F{QJ W\ 71++ 7LӃS 9ұQ ĈҥL *LDQJ 6ѫQ T n công ty: Công Ty TNHH Tiếp Vận Ðại Giang Sơn T n viết tắt: DGS logistics Co, Ltd. T n tiếng Anh: Dai Giang Son Logistics Company Limited Trụ sở : 158 Đinh Bộ Lĩnh, Bình Thạnh, TP.HCM Điện thoại: 84-8-62902008 Fax: 84-8-62902007 Email: [email protected] Website: www.dgs.com.vn ã số thuế: 0309212899 1.1.2. 4Xi WUuQK KuQK WKjQK Yj SKiW WULӇQ Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn thành lập vào 07/2009, theo giấy chứng nhận đănh kí kinh doanh số 4102075092 được cấp tại phòng đăng kí kinh doanh, Sở ế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí inh. Công ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa quốc tế, cung cấp những dịch vụ chất lượng, uy tín, đáp ứng đầy đủ những y u cầu của khác hàng. Những hoạt động của công ty là hoàn toàn hợp pháp, đi theo định hướng của Nhà Nước và Chính Phủ trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tr i qua hơn 6 năm hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập kh u, công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn đã và đang trở thành một trong những công ty lớn mạnh trong ngành Logistics Việt Nam. Bằng uy tín và trách nhiệm của mình, công ty đã tạo được rất nhiều mối quan hệ tốt với các Hãng tàu và Forwarder khác giúp gia tăng vị thế của mình. Hiện nay, công ty đã có một lượng lớn khách hàng trung thành đến từ các nước như Đài Loan, Trung Quốc, Singapore, n Độ Với quy trình ngày càng hoàn thiện của mình c ng đội ngũ nhân vi n trẻ, năng động, công ty được mong có thể g t hái nhiều thành công trong tương lai. 1.2. &KӭF QăQJ, QKLӋP Y , Fѫ FҩX Wә FKӭF Yj WuQK KuQK QKkQ Vự 1.2.1. &KӭF QăQJ9 Công ty là một doanh nghiệp loại hình trách nhiệm hữu hạn, thực hiện chế độ hoạch toán độc lập tr n cơ sở hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ tại công ty. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu ri ng theo đúng luật doanh nghiệp. Chức năng chủ yếu của công ty là: - Làm dịch vụ giao nhận hàng hoá XN cho các doanh nghiệp của Việt Nam ho c dự án lớn như: Công ty dầu khí BP, dự án đường dẫn khí Nam Sơn,... - Làm thủ tục XN hành lý cá nhân cho các khách hàng nước ngoài vào Việt Nam công tác ho c định cư,... - Vận t i hàng hoá bằng đường biển và hàng không. - Thời gian qua công ty không ngừng mở rộng, tìm kiếm các đối tác làm dịch vụ giao nhận và vận chuyển hàng hoá, máy móc thiệt bị cho các dự án và các khách hàng có y u cầu về XN . 1.2.2. 1KLӋP Y Xây dựng và thực hiện các dịch vụ giao nhận hàng hoá, máy móc thiết bị cho các đơn vị XN và tổ chức vận chuyển chúng từ Việt Nam đi các nước và ngược lại theo đúng pháp luật. Nghi n cứu thị trường trong và ngoài nước nhằm thực hiện kinh doanh có hiệu qu cao. Qu n lý và sử dụng đồng vốn kinh doanh đúng chế độ của nhà nước có hiệu qu , tự tạo nguồn vốn với các hình thức thích hợp, b o đ m tự trang tr i về m t tài chính, kinh doanh có lãi. Chấp hành đầy đủ các chính sách chế độ và pháp luật của nhà nước ph hợp với luật doanh nghiệp. Thực hiện đầy đủ các cam kết hợp đồng kinh tế với khách hàng và phục vụ khách hàng chi đáo, nhiệt tình, đúng trách nhiệm. Qu n lý tốt đội ngũ cán bộ công nhân vi n, thường xuy n tổ chức huấn luyện nghiệp vụ và nâng cao trình độ văn hoá, chuy n môn cho nhân vi n. 1.2.3. &ѫ FҩX Wә FKӭF FӫD F{QJ W\ Cơ cấu tổ chức của công ty khá gọn, bao gồm: Giám đốc và các phòng ban . Việc tổ chức như vậy ph hợp với đ c điểm của công ty hiện tại là một công ty nhỏ. B n cạnh đó, cơ cấu tổ chức cũng giúp cho giám đốc có thể theo sát nhân vi n của10 mình trong quy trình thực hiện nghiệp vụ; đồng thời nhân vi n các phòng ban có thể hỗ trợ kịp thời cho nhau, xây dựng sự đoàn kết trong nội bộ công ty. Vai trò và nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban được trình bày ở Sơ đồ 1.1 sau: 6ѫ ÿӗ 1.. 6ѫ ÿӗ Wә FKӭF F{QJ W\ 71++ 7LӃS 9ұQ ĈҥL *LDQJ 6ѫQ Giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng dịch vụ kinh doanh chứng từ khai thác kế toán khách hàng (Nguồn: Phòng kế toán) *LiP ÿӕF là người giữ chức vụ cao nhất trong Công ty, nhân danh Công ty để điều hành và quyết định mọi công việc li n quan đến hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật về những quyết định đó. Đồng thời, giám đốc cũng ki m nhiệm vụ kiểm tra và qu n lý tình hình tài chính của Công ty, trực tiếp đàm phán với khách hàng và ký hợp đồng. Phòng Kinh doanh là người chịu trách nhiệm trong việc tạo dựng mối quan hệ với khách hàng cho công ty, trực tiếp tiếp xúc với khách qua internet điện thoại ho c g p m t. Người trong phòng inh Doanh ph i nắm vững các lý thuyết về Logistics để có thể cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng về dịch vụ của công ty. 3KzQJ &KӭQJ 7ӯ là người chu n bị và kiểm tra bộ chứng từ cần thiết nếu khách hàng y u cầu B/L, Invoice Packing List, , đồng thời chu n bị đầy đủ chứng từ để nhân vi n giao nhận có thể nhanh chóng làm thủ tục xuất ho c nhập kh hóa ở c ng. 3KzQJ 'ӏFK 9 .KiFK +jQJ  Chăm sóc, tư vấn cho khách hàng đồng thời tiếp xúc với các hãng tàu và Forwarder khác. Giúp Giám đốc tìm kiếm khách hàng, tiếp thị và qu ng cáo cho công ty. Cung cấp thông tin và li n lạc với các hãng tàu, các đại lý để báo cước vận chuyển, lấy booking cho khách hàng.11 Phòng Khai Thác là người thực hiện công tác lấy chứng từ B/L, D/O.. , khai báo h i quan và làm thủ tục giao nhận hàng hóa. 3KzQJ .Ӄ 7RiQ  Giúp giám đốc qu n lý vốn của công ty: Thường kỳ ph n ánh mọi hoạt động thu chi và công nợ của công ty một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác. ịp thời phân tích hoạt động kinh doanh của công ty, lưu trữ - cập nhật sổ sách chứng từ nhanh chóng giúp Giám đốc nắm tình hình tài chình của công ty. Theo dõi giá c thị trường để có đơn giá ph hợp từng thời kỳ. Thực hiện hoạch toán kinh tế tài chính theo đúng luật pháp nhà nước.1.2.4. 7uQK KuQK QKkQ Vự Cụ thể, tình hình nhân sự được thể hiện ở b ng 1.1. như sau: %ҧQJ 1.. 7uQK KuQK QKkQ Vự F{QJ W\ 71++ 7LӃS 9ұQ ĈҥL *LDQJ 6ѫQ Đơn vị tính: người, % &KӍ WLrX 6ӕ 2012 6ӕ 2013 6ӕ 2014 % % % OѭợQJ OѭợQJ OѭợQJ Giới Nam 4 20,0% 4 19,0% 5 21,7% tính Nữ 16 80,0% 17 81,0% 18 78,3% Tuổi < 35 17 85,0% 18 85,7% 20 87,0% ≥ 35 3 15,0% 3 14,3% 3 13,0% Cao 8 40,0% 9 42,9% 10 43,5% Trình đẳng độ Đại 12 60,0% 12 57,1% 13 56,5% học (Nguồn: Phòng kinh doanh) Quy mô của công ty là tương đối nhỏ 20 nhân vi n trong năm 2012 và tăng l n 23 nhân vi n trong năm 2014 . Tuy chỉ mới thành lập trong 6 năm nhưng công ty vẫn đang tr n đà phát triển và hứa hẹn sẽ ngày càng mở rộng quy mô hơn trong tương lai. Theo b ng 1.1, ta có thể thấy nhân lực của công ty tương đối trẻ 87% nhân lực dưới 35 tuổi trong năm 2014 và tăng l n trong c 3 năm. Vì vậy sự năng động, nhiệt tình trong công việc là điều thường thấy ở trong công ty.12 Trình độ chuy n môn của công ty cũng tương đối cao lực lượng cử nhân đại học là tr n 50% trong c 3 năm 1.3. ĈiQK JLi FKXQJ YӅ WuQK KuQK KRҥW ÿӝQJ NLQK GRDQK FӫD F{QJ W\ WURQJ JLDL ÿRҥQ 2012 ± 2014 %ҧQJ 1.. %iR FiR NӃW TXҧ KRҥW ÿӝQJ NLQK GRDQK FӫD F{QJ W\ 71++ 7LӃS 9ұQ ĈҥL *LDQJ 6ѫQ JLDL ÿRҥQ 2012-2014 Đơn vị tính: triệu đồng, % Giá trị So sánh Chỉ ti u 2013/2012 2014/2013 2012 2013 2014 Tuyệt Tương Tuyệt Tương đối đối đối đối Tổng 82.298 75.769 85.538 -6.529 -7,9% 9.769 12,9% doanh thu Tổng chi phí 80.735 74.283 83.648 -6.452 -8,0% 9.365 12,6% Lợi nhuận 1.563 1.486 1.891 -77 -4,9% 405 27,2% trước thuế (Nguồn: Phòng kế toán) Dựa vào b ng 1.2, ta có thể đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty như sau: Tổng doanh thu của công ty vào năm 2013 đạt 75.769 triệu đồng, gi m tương đối so với năm 2012 82.298 triệu đồng là 7,9% tức là gi m 6.529 triệu đồng. Điều này có thể hiểu được là do công ty chịu nh hưởng mạnh từ khủng ho ng toàn cầu nói chung và tác động đến Việt nam nói ri ng. t khác công ty không những ph i cạnh tranh với các công ty nội địa và các công ty nước ngoài cũng xâm nhập thị trường mạnh mẽ trong lĩnh vực Logistics trong thời điểm này khiến thị trường trở n n khắc nghiệt, việc tìm kiếm, thỏa thuận với khách hàng cũng g p nhiều khó khăn hơn. Tuy nhi n, sang năm 2014, tổng doanh thu của công ty là 85.538 triệu đồng, tăng tương đối so với năm 2013 là 12,9%, tức 9.769 triệu đồng. Với hơn 5 năm thành lập trong lĩnh vực Logistics, công ty đã và đang tạo được nhiều mối quan hệ thân thiết với các khách hàng, m t khác rút kinh nghiệm từ những năm trước, công ty cũng ngày càng đổi mới hoàn thiện quy trình của mình n n cũng xây dựng được quan hệ tốt với những khách hàng mới khác. Vì vậy doanh thu của công ty ngày càng tăng và hứa hẹn sẽ còn phát triển mạnh trong tương lai.13 Tổng chi phí của công ty vào năm 2013 là 74.283 triệu đồng gi m tương đối so với năm 2012 80.735 triệu đồng là 8,0%, tức 6.452 triệu đồng. Trong khi đó, tổng chi phí năm 2014 lại là 83.648 triệu đồng tăng 12,6% so với năm 2013, tức 9.365 triệu đồng. c d tổng chi phí có sự biến động nhỏ qua các năm nhưng vẫn giữ được ở mức ổn định 80.000 – 84.000 triệu đồng/ năm. Điều này chứng tỏ công ty có sự qu n lý tốt việc sử dụng nguồn vốn và chi ti u của mình, hạn chế được nhiều rủi ro trong thời đại nền kinh tế mở cửa hiện nay. Tổng lợi nhuận của công ty năm 2012 là 1.563 triệu đồng, gi m xuống 1.486 triệu đồng vào năm 2013 rồi lại tăng l n 1.891 triệu đồng vào năm 2014. Chúng ta dễ thấy được dựa vào doanh thu và chi phí của công ty qua ba năm 2012, 2013, 2014 thì sự biến động đó kéo theo việc tăng và gi m của lợi nhuận công ty. Nhìn chung, tuy có sự biến động nhẹ trong doanh thu và chi phí của công ty nhưng một cách tổng quát thì công ty đã có sự ch t chẽ trong việc qu n lý thu chi của mình. Quá trình hoạt động của công ty đang dần ổn định và tr n đà phát triển qua các năm. Nếu tiếp tục đổi mới và hoàn thiện thì công ty hứa hẹn sẽ trở thành một thế lực trong hoạt động Logistics ở Việt Nam. 1.4. 9DL WUz FӫD QJKLӋS Y JLDR QKұQ KjQJ KyD QKұS NKҭX QJX\rQ FRQWDLQHU EҵQJ ÿѭӡQJ ELӇQ WҥL F{QJ W\ 71++ 7LӃS 9ұQ ĈҥL *LDQJ 6ѫQ Vai trò của nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập kh u nguy n container bằng đường biển tại công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn được thể hiện ở b ng 1.3. Trong năm 2012, doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng nhập kh u nguy n container của công ty là 32.426 triệu đồng, sau đó gi m xuống 31.346 triệu đồng vào năm 2013 và tăng l n 37.414 triệu đồng vào năm 2014. Có thể thấy được ngành vận t i biển hàng nhập bằng FCL luôn đóng góp về doanh thu cao trong hoạt động kinh doanh của công ty kho ng 40% trong 3 năm 2012, 2013, 2014 . Cũng giống như các công ty Logistics khác, doanh thu của Công ty TNHH Tiếp vận Đại Giang Sơn đến từ những nguồn khác nhau như: Nghiệp vụ xuất kh u, nghiệp vụ nhập kh u, trong đ bằng đường biển, đường hàng không Nghiệp vụ xuất nhập kh u bằng đườn lại chia ra hàng xuất, nhập FCL và LCL. Trong đó doanh thu từ hoạt động nhập k hàng hóa LCL bằng đường biển của công ty lại chiếm kho ng hơn 40% tổng do 14thu của công ty, chứng tỏ nghiệp vụ này đóng một vai trò hết sức quan trọng đ tồn tại và phát triển của công ty này. Đ c biệt nước ta là nước nhập si u n n nghiệp vụ giao nhập hàng hóa LCL bằn đường biển lại càng được quan tâm và chú trọng hơn nữa, đáp ứng nhu cầu kh u ngày càng gia tăng trong c nước, đồng thời có nh hưởng lớn đến sự ph và mở rộng của công ty sau này.15 &+ѬѪ1* 2: 48< 75Î1+ *,$2 1+Ұ1 +¬1* +Ï$ 1+Ұ3 .+Ҭ8 /Ҿ &217$,1(5 %Ҵ1* ĈѬӠ1* %,ӆ1 7Ҥ, &Ð1* 7< 71++ 7,ӂ3 9Ұ1 ĈҤ, *,$1* 6Ѫ1 2.1. 7KựF WӃ TX\ WUuQK 6ѫ ÿӗ 2. 4X\ WUuQK JLDR QKұQ KjQJ KyD QKұS NKҭX KjQJ )/& EҵQJ ÿѭӡQJ ELӇQ F{QJ ty DGS Logistics Tìm kiếm, chào giá, thỏa thuận và kí kết hợp đồng với khách hàng iểm tra bộ chứng từ Lấy lệnh giao hàng D/O Làm thủ tục H i quan Giao hàng và quyết toán với khách hàng Lưu giữ hồ sơ (Nguồn: Phòng kinh doanh) Để minh họa cho quy trình tr n, tác gi sử dụng hợp đồng số 150420/01/PV- SPX ngày 20/04/2015 giữa b n bán là Công ty Spx Hydraulic Technologies và bên mua là Công ty Cổ phần ỹ thuật Phong Việt sau đây gọi tắt là Công ty Phong Việt . Hàng hóa giao nhận trong hợp đồng này là h ng lẻ container có số kiện là PHONG16 VIET TECHNICAL CORPORATION HC , VIETNA PAC AGE NO.11 được đóng trong container số DFSU 6186637 loại 40 feet và số seal là CS006373. 2.1.1. 7uP NLӃP, FKjR JLi, WKỏD WKXұQ Yj Nt NӃW KợS ÿӗQJ YӟL NKiFK KjQJ Nhân vi n phòng kinh doanh có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng có nhu cầu về dịch vụ nhập kh u hàng hóa. hách hàng của Công ty thường là các doanh nghiệp trong nước có hoạt động nhập kh u, nhưng chưa thực hiện được quá trình nhập kh u một cách chuy n nghiệp và tiết kiệm thời gian ho c là các đại lý, đối tác của Công ty ở nước ngoài cần Công ty nhập kh u hàng hóa để hoàn tất chuỗi cung ứng từ người bán ở nước ngoài đến người mua ở Việt Nam. Sau khi tiếp nhận nhu cầu nhập kh u của đại lý ho c khách hàng nhân vi n phòng kinh doanh sẽ tiến hành xem xét và báo giá, hai b n thỏa thuận tiến tới ký kết hợp đồng giao nhận. Hợp đồng số 150420/01/PV-SPX được kí theo điều kiện E n n Phong Việt có nghĩa vụ thu phương tiện vận t i, làm thủ tục thông quan xuất kh u và nhập kh u. Để thực hiện việc giao nhận hàng hóa theo hợp đồng số 150420/01/PV-SPX, Công ty Cổ phần ỹ thuật Phong Việt đã li n hệ với Công ty Đại Giang Sơn để thực hiện việc giao nhận hàng hóa. Đại Giang Sơn đã li n hệ với đại lý của mình ở nước người bán là Công ty AS Logistics Pte Ltd ở Singapore để tiến hành khâu làm hàng b n nước xuất kh u. 2.1.2. .LӇP WUD Eӝ FKӭQJ Wӯ Nhân vi n chứng từ tiến hành kiểm tra chứng từ của đại lý gửi về một cách nhanh chóng nhưng c n thận bằng cách xem thông tin tr n vận đơn có tr ng khớp và đầy đủ các thông tin, t n người gửi, người nhận, t n tàu và ngày tàu đến, số cont và số seal, số kiện và chi tiết hàng hóa. Trong trường hợp không tr ng khớp với các số liệu giữa các chứng từ với nhau, nhân vi n chứng từ có nhiệm vụ li n lạc với đại lý để kịp thời bổ sung và thông báo cho Công ty khi có sự điều chỉnh gấp. ột số trường hợp do lỗi của đại lý không bổ sung chứng từ cho Công ty kịp thời thì ph i chịu trách nhiệm về các kho n chi phí điều chỉnh. Sau khi hoàn tất thủ tục thông quan và thu tàu ở Singapore, AS Logistics tổng hợp và gửi bộ chứng từ về cho Đại Giang Sơn bao gồm: 1 hóa đơn Tax Invoice17 số IN15060195, 1 bộ B/L số SIN/SGN/30465 do người gom hàng Forwarder ECU Line phát hành, 1 bộ B/L số HC SE15060031-01 do đại lý AS Logistics phát hành, 1 Invoice & Packing list số 19586. Phòng kế toán có nghĩa vụ dựa vào hóa đơn Tax Invoice để thanh toán tiền cho đại lý. Nhân vi n phòng chứng từ có nghĩa vụ tổng hợp và kiểm tra, đối chiếu các thông tin tr n các chứng từ tr n để đ m b o nội dung của chúng ph hợp với nhau. Nếu có bất kì thông tin nào sai lệch thì ngay lập tức báo cho AS Logistics để kịp thời sửa chữa. 2.1.3. /ҩ\ OӋQK JLDR KjQJ ('/2) Trước ngày dự kiến hàng đến từ 1 đến 2 ngày, Công ty nhận được giấy báo nhận hàng Arrival Notice của người gom hàng. Phòng hai thác công ty DGS Logistics đến Forwarder trình B/L gốc, giấy thông báo hàng đến, giấy giới thiệu và thanh toán các chi phí cần thiết để lấy lệnh giao hàng D/O . Ngày 15/06/2015, Công ty nhận được thông báo hàng đến từ người gom hàng ECU Line Vietnam. Nhân vi n phòng chứng từ tổng hợp các chứng từ gồm giấy thông báo nhận hàng, B/L gốc số SIN/SGN/30465 do người gom hàng forwarder ECU Line phát hành, giấy giới thiệu của Công ty c ng với tiền ứng từ phòng kế toán để nhân vi n phòng khai thác mang đến trụ sở của ECU Line. Tại đây, nhân vi n phòng khai thác đóng các kho n phí ở c ng đến, bao gồm phí làm hàng tại c ng THC , Phí mất cân bằng container CIC , phí xếp dỡ hàng lẻ CFS và phí chứng từ để nhận hóa đơn giá trị gia tăng cho các kho n phí tr n kèm lệnh giao hàng số 50,849/18-ECU-DO từ ECU Line. 2.1.4. /jP WKӫ W F KҧL Tuan Sơ đồ quy trình làm thủ tục h i quan được trình bày ở phần phụ lục 2. Cụ thể gồm các bước sau: Bước 1: Truyền H i quan. ọi hàng hóa xuất nhập kh u đều được khai báo H i quan tr n hệ thống điện tử. Tại Tp HC d ng phần mềm ECUS 4 còn tại H i Phòng và các tỉnh thành khác d ng phần mềm ECUS 5 từ ngày 01/04/2014 để khai báo tr n điện tử. Bước này do nhân vi n Phòng kinh doanh tiến hành. Bước 2: Sau khi hệ thống H i quan điện tử tiếp nhận thì sẽ tự động phân luồng cho khai báo này như sau:  Luồng xanh: bao gồm luồng xanh vô điều kiện và có điều kiện18  Luồng xanh vô điều kiện: Nhân vi n Phòng khai thác chỉ ph i trình tờ khai H i quan để được chấp nhận thông quan. Luồng xanh có điều kiện: nhân vi n Phòng khai thác ph i trình tờ khai H i quan, giấy kiểm dịch hàng hóa và giấy phép nhập kh u hàng hóa li n quan mới được chấp nhận thông quan. Luồng vàng: Nhân vi n Phòng khai thác ph i trình hồ sơ giấy cho H i quan kiểm tra để xác định giá và tính thuế cho hàng hóa. Nếu hồ sơ đồng nhất và đúng với khai báo H i quan thì sẽ được chấp nhận thông quan. Nhưng nếu hồ sơ bị nghi ngờ thì ph i kiểm tra thực tế hàng hóa mới được chấp nhận thông quan.  Luồng đỏ: Nhân vi n Phòng khai thác ph i trình hồ sơ giấy cho H i Quan kiểm tra để xác định giá và tính thuế cho hàng hóa. Nếu hồ sơ đúng với khai báo thì sẽ được kiểm tra thực tế hàng hóa nhưng nếu hồ sơ sai thì ph i điều chỉnh lại tờ khai và truyền bổ sung tờ khai đó. Sau khi kiểm tra lại tờ khai đã chỉnh sửa này nếu đúng thì sẽ được kiểm tra thực tế hàng hóa để xét duyệt chấp nhận thông quan. Bước 3: Nhân vi n Phòng khai thác đóng lệ phí và nhận tờ khai H i quan. Bước 4: H i quan giám sát hàng hóa xuất kh u. Ở bước này, nhân vi n Phòng khai thác ph i trình tờ khai đã được chấp nhận thông quan để H i quan đóng dấu xác nhận thanh lý tờ khai. Sau đó, nhân vi n Phòng khai thác tiếp tục li n hệ với C ng để làm phiếu nhập kho và đưa hàng vào kho CFS. Với trường hợp luồng vàng và luồng đỏ, hồ sơ cần chu n bị để trình l n H i quan kiểm tra sau khi được phân luồng như sau: 1. Tờ khai H i quan: 2 b n chính, 1 để H i Quan lưu, 1 để Công ty lưu. 2. Hợp đồng thương mại Contract : 01 b n sao y 3. Hóa đơn thương mại Invoice : 01 b n gốc 4. Phiếu đóng gói Packing List : 01 b n gốc 5. Vận t i đơn Bill of lading 6. Giấy phép đối với hàng đ c biệt : 01 b n gốc 7. Giấy giới thiệu công ty 8. Giấy tờ khác theo y u cầu của H i quan nếu có Để làm thủ tục h i quan cho lô hàng theo hợp đồng số 150420/01/PV-SPX, ngày 16/06/2015, nhân vi n Phòng kinh doanh đã tiến hành tập hợp chứng từ từ19 Phòng chứng từ gửi sang và tiến hành khai h i quan cho lô hàng tr n hệ thống phần mềm ECUS 4. ết qu phân luồng tr về luồng vàng. Do đó, ngày 18/06/2015 nhân vi n phòng hai thác ph i mang bộ Hồ sơ H i quan gồm các chứng từ: 2 b n tờ khai h i quan số 1100440942340, 1 b n sao y hợp đồng số 150420/01/PV-SPX, 1 b n hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói số 19586, 1 b n vận đơn số HC SE15060031-01 và giấy giới thiệu của Công ty để H i quan kiểm tra và chấp nhận thông quan. Sau đó nhân vi n Phòng khai thác đã mang tờ khai đã được chấp nhận thông quan để đóng dấu qua khu vực H i quan giám sát. Đến đây lô hàng tiếp tục được làm phiếu nhập kho và vận chuyển về khu vực hàng lẻ CFS của C ng Cát Lái. 2.1.5. *LDR KjQJ Yj TX\ӃW WRiQ NKiFK KjQJ hi hàng chu n bị cập c ng, Phòng chứng từ sẽ soạn email gửi một Thông báo hàng đến Arrival Notice cho khách hàng, y u cầu khách hàng mang một số chứng từ cần thiết đến cho Công ty và hoàn thành việc thanh toán dịch vụ cho Công ty. Nếu khách hàng mang đúng chứng từ như y u cầu và hoàn thành đóng phí, Công ty sẽ cấp cho khách hàng một lệnh giao hàng để khách hàng ra c ng làm thủ tục nhận hàng. Tuy nhi n, nếu khách hàng có y u cầu, Phòng khai thác của Công ty tiến hành thu xe ra khu vực CFS của c ng, trình lệnh giao hàng của Forwarder cấp để nhận hàng và kéo về cho khách hàng sau khi nhận đủ thanh toán mà không ph i cấp cho khách hàng một lệnh giao hàng nữa. Cụ thể quy trình nhận hàng ở c ng diễn ra như sau:  Đóng tiền thương vụ – In phiếu xuất kho+ Tại thương vụ C ng Cát Lái, NVGN bốc số thứ tự và đợi đến số. + NVGN nộp D/O – 1 b n chính cho Thương vụ c ng để thương vụ phát hà phiếu xuất kho và hóa đơn Phí giao hàng phí nâng . + Sau khi đã đóng tiền và nhận lại hóa đơn c ng phiếu xuất kho thì NV mang đến khu vực HQGS để thanh lý cổng.  Thanh lý cổng+ Hồ sơ thanh lý bao gồm: Tờ khai chính đã thông quan, list hàng, phiế xuất kho, tờ khai photo, B/L photo, 1 D/O b n chính.20 + NVGN nộp bộ hồ sơ vào cho CCHQ. H i quan sau khi kiểm tra các thông tin tr n chứng từ, đóng dấu “Hàng đã qua khu vực giám sát tr n tờ khai đồng th t n đóng dấu tr n phiếu xuất kho và tờ khai và tr lại cho NVGN.  Nhận hàng ở kho: NVGN mang phiếu xuất kho ra kho để nhận hàng, sau đó li n lạc với phương tiện vận chuyển chạy vào kho, giao hàng l n xe chở về khách hàng.Để thực hiện việc giao nhận hàng LCL theo hợp đồng số 150420/01/PV-SPX, ngày 15/06/2015, Phòng chứng từ soạn một Thông báo hàng đến có số tham chiếu I SEH1506038 gửi cho Công ty Phong Việt báo lô hàng theo vận đơn số HCMSSE15060031-01 chu n bị cập c ng vào ngày 16/06/2015. Ngày 19/06/2015, sau khi hàng được giao về kho CFS, Phòng chứng từ soạn tiếp một Giấy báo cước Freight Note gửi Công ty Phong Việt thông báo các kho n cước phí mà Công ty Phong Việt ph i tr cho Công ty Đại Giang Sơn. Sau khi Công ty Phong Việt đóng đầy đủ các kho n phí, Phòng Chứng từ xuất một lệnh giao hàng có số tham chiếu I SEH1506038 và gửi kèm với lệnh giao hàng số 50,849/18-ECU-DO do ECU Line cấp cho Đại Giang Sơn cho Công ty Phong Việt để Công ty Phong Việt tự thu xe ra c ng nhận hàng và kéo về kho của mình. 2.1.6. /ѭX JLữ Kӗ Vѫ Toàn bộ hồ sơ chứng từ trong quá trình giao nhận sẽ được Công ty giữa lại ho c scan và photo đối với trường hợp b n gốc ph i giao cho khách hàng để lưu giữ tại Công ty. Việc lưu giữ chứng từ này nhằm mục đích cập nhật cơ sở khách hàng hiện có của công ty, lập các báo cáo hoạt động kinh doanh, cập nhật giá c thị trường ho c hỗ trợ sinh vi n thực tập làm báo cáo. Trong quá trình thực tập, người viết được Công ty tạo điều kiện trao cho bộ chứng từ theo hợp đồng số 150420/01/PV-SPX để thực hiện việc nghi n cứu quy trình giao nhận hàng nhập kh u lẻ container tại Công ty. 2.2. NKұQ [pW FKXQJ 2.2.1. ĈLӇP PҥQK Công ty nằm tại trung tâm Thành phố Hồ Chí inh, vốn là v ng kinh tế trọng điểm của phía Nam. B n cạnh đó còn tiếp giáp với các khu vực có tốc độ phát triển21 kinh tế cao như Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Vũng Tàu,... vì vậy nhu cầu giao thương lớn sẽ là điều kiện tốt để mở rộng hệ thống đối tác của công ty. Quy trình giao nhận hàng LCL của công ty được tổ chức khép kín, ch t chẽ và rõ ràng trong các giai đoạn từ khâu tìm kiếm khách hàng, làm chứng từ, vận t i và kết toán. Đạt được điều đó phần lớn là nhờ đội ngũ qu n lí giàu kinh nghiệm c ng hệ thống nhân vi n tuổi đời trẻ, năng động cũng như trình độ chuy n môn vững vàng, được đào tạo từ các trường đại học, cao đẳng hàng đầu trong lĩnh vực Logistics. Ban giám đốc qu n lý trực tiếp các phòng ban và luôn theo sát các hoạt động của nhân vi n n n kịp thời chỉ đạo để công việc diễn ra nhanh chóng, tránh sai sót, tiết kiệm được thời gian, chi phí và đạt được hiệu qu kinh doanh cao. Công ty luôn nhận thức được tầm quan trọng trong mối quan hệ giữa các b n có li n quan: Hãng tàu – Forwader – hách hàng. Chính vì vậy n n công ty đã chú trọng xây dựng, tạo mối quan hệ đối tác với các hãng tàu nhằm tìm được giá tốt nhất phục vụ khách hàng và đem lại lợi nhuận cao nhất. Công ty có mối quan hệ tốt với hãng tàu tạo thế mạnh trong vận chuyển hàng hóa và trao đổi, cung cấp các chứng từ li n quan. B n cạnh đó, công ty đ c biệt quan tâm đến khâu chăm sóc khách hàng để đ m b o đem đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất. 2.2.2. ĈLӇP \ӃX Thứ nhất, trong quá trình tìm kiếm khách hàng, công ty thường g p vấn đề tìm không đúng đối tượng khách hàng. Đại Giang Sơn chỉ phục vụ tốt các nhóm khách hàng có quy mô vừa và nhỏ, đồng thời s n ph m của họ ph i ph hợp với dịch vụ công ty cung cấp thường là hàng nội thất, gạch lót sàn, các loại đá xây dựng,... . Th m vào đó, việc tìm kiếm khách hàng trở n n khó khăn hơn do áp lực cạnh tranh của thị trường logistics trong nước, đ c biệt là về cước phí và các dịch vụ đi kèm. Số lượng lớn các công ty c ng ngành đồng nghĩa khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn. Các công ty khác đều có khách hàng thân thiết khiến việc tiếp cận họ rất phức tạp. Thứ hai, khách hàng thực hiện hợp đồng còn chưa nghi m túc, gây khó khăn cho hoạt động giao nhận của Công ty. Cụ thể, khách hàng thường chậm trễ trong việc gửi các chứng từ cho Công ty, dẫn đến Công ty. Ngoài ra, khách hàng thường xuy n gửi thông tin chi tiết lô hàng chậm ho c chia thành nhiều đợt, khó tổng hợp và thiếu sót khiến cho công tác lập chứng từ và khai quan không đúng dự kiến. Việc khác22 hàng gửi thiếu chứng từ và thông tin cần thiết khác làm cho việc khai thuế với H i quan cũng g p nhiều khó khăn. Thứ ba, công tác làm chứng từ và khai báo h i quan khó tránh khỏi những sai sót do thiếu nhân vi n, khối lượng công việc lớn, thông tin không đồng bộ giữa các chứng từ và kiểm tra dữ liệu chưa kĩ càng. Có nhiều trường hợp sau khi đã nộp hồ sơ H i quan mới phát hiện khai sai thông tin về lô hàng. Thứ tư, cơ sở hạ tầng của công ty còn hạn chế, chưa có sự đầu tư vào hệ thống kho bãi và phương tiện vận chuyển nội địa dẫn đến việc ph i thu ngoài, gia tăng chi phí cung cấp dịch vụ. Công ty vẫn còn phụ thuộc nhiều vào tính thời vụ n n công ty hoạt động không ổn định. Cụ thể, lượng hàng giao dịch sẽ rất lớn vào m a cao điểm như giữa và cuối năm trong khi thời gian đầu năm thì gi m xuống đáng kể. Cuối c ng, công tác qu n trị rủi ro còn nhiều hạn chế, công ty chưa hoạch định cụ thể kế hoạch dự phòng cho các tình huống khó khăn ngoài dự kiến như tàu g p sự cố đến c ng muộn, xe chở container tr n đường ra ICD bị tắc nghẽn hư hỏng,... gây mất lòng tin ở khách hàng và chịu trách nhiệm đối với các điều kho n li n quan đến thời hạn thực hiện dịch vụ của inh Tường trong hợp đồng.23 &+ѬѪ1* 3: 0 7 6 *,Ҧ, 3+È3 1+Ҵ0 ĈҬ< 0Ҥ1+ 1*+,ӊ3 9 *,$2 1+Ұ1 +¬1* +Ï$ 1+Ұ3 .+Ҭ8 %Ҵ1* ĈѬӠ1* %,Ç 7Ҥ, &Ð1* 7< 71++ 7,ӂ3 9Ұ1 ĈҤ, *,$1* 6Ѫ1 3.1. 7ULӇQ YӑQJ SKiW WULӇQ FӫD KRҥW ÿӝQJ JLDR QKұQ KjQJ KyD QKұS NKҭX EҵQJ ÿѭӡQJ ELӇQ WURQJ JLDR ÿRҥQ 2015-2030 3.1.1. &ѫ KӝL Với hơn 80% khối lượng hoàng hóa xuất nhập kh u của Việt Nam được chuyển bằng đường biển thông qua các c ng trong toàn quốc. Theo số liệu thốn tốc độc tăng trường GDP quý 1 năm 2015 đạt mức 6,03% so với c ng kì năm trươ Đây là quý 1 có mức tăng trưởng cao nhất trong 5 năm trở lại đây. Tình hình kin tiếp tục ổn định, tổng cầu trong nền kinh tế phục hồi và cung ứng hàng hóa tr kinh tế duy trì mức tăng trưởng tốt, đây là yếu tố hỗ trợ chính cho hoạt độ nhập kh u. S n lượng vận t i biển tăng bình quân 11%/năm trong thực tế, cao h mức đề ra 10% , s n lượng hàng thông qua c ng tăng bình quân 17%/năm, cao hơn 2 lần mức đề ra. Dự kiến trong những năm tới, khối lượng hàng hóa xuất nhậ nói chung và khối lượng hàng hóa xuất nhập kh u bằng đường biển nói ri ng đáng kể. Đây là điều kiện thuận lợi lớn cho Công ty. Nhu cầu vận t i container đang trở n n thịnh hành, hiện nay hơn 85% thị phần vận chuyển container do các hãng tàu lớn nắm giữ, còn ở Việt Nam, cá tàu vận chuyển container chỉ chiểm 15%. Vì vậy Chính phủ và Nhà nước đan dựng để dần đồng bộ hóa cơ sở hạ tầng, đầu tư vận t i container để kịp thờ nhu cầu vận t i biển trong tương lai. Theo dự báo của Bộ GTVT, tổng lượng h qua c ng Việt Nam trong năm 2015 vào kho ng 500 triệu tấn, năm 2020 kho ng 1 ty tấn, năm 2030 kho ng 2 t tấn. Có thể thấy, trong tương lai, nguồn hàng cho vận biển của Việt Nam là rất lớn, tạo tiền đề cho sự phát triển không ngừng củ này. Với nhừng điều kiện thuận lợi và cơ hội như tr n, cộng với lợi thế từ m ty với bề dầy kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận, nhất là bằng đường biển với đội ngũ nhân vi n đang ngày một c i thiện, nếu như biết nắm bắt cơ hội thi Logistics sẽ thu được nhiều lợi nhuận từ lĩnh vực giao nhận vận t i biển và ng phát triển, mở rộng hơn nữa.24 3.1.2 7KiFK WKӭF Chi phí cho hoạt động giao nhận vận t i tại các c ng sông, c ng biển hiện nay là rất lớn, nhưng mức đóng góp vào tổng thu nhập s n ph m quốc gia còn hạn chế. Quy hoạch phát triển vận t i biển đ t mục ti u nâng tỉ trọng đóng góp vào kho ng 10% GDP vào năm 2030. Thế nhưng, đạt được mục ti u này còn không ít thách thức. Theo Bộ Công thương, hiện nay chi phí trung bình cho hoạt động logistics tại các nước phát triển chỉ vào kho ng 10-13%, tuy nhi n ở nước ta chi phí cho hoạt động này chiếm đến 25% GDP. Cụ thể, các chi phí chính gồm 60% chi phí vận t i, còn lại là các chi phí lưu kho/xử lý hàng hóa. Do đó, nhu cầu đ t ra là ph i gi m được chi phí logistics, trong đó đ y mạnh xuất nhập kh u hàng hóa qua hệ thống c ng sông, c ng biển. ột trong những khó khăn lớn của các khu vực c ng hiện nay là cơ sở hạ tầng kết nối với v ng tập trung hàng hóa còn yếu. Đáng chú ý là các địa phương hầu như còn thiếu trung tâm giao nhận hàng hóa và dịch vụ cung cấp chuy n dụng, đ c biệt là tại các c ng biển. Theo ông Bùi Thiên Thu, Phó Cục trưởng Cục Hàng h i Việt Nam, hiện nay c nước có kho ng 1.700 tàu biển với trọng t i từ 6,9DWT và tổng dung tích là 4,3 triệu GT. Trong số này có 30 tàu container, 172 tàu chuy n dụng chở hàng rời, hơn 940 tàu tổng hợp, còn lại là các tàu chở dầu và tàu khách. Theo ông Thu, đây là sự mất cân đối rất lớn, bởi vì tr n thế giới trung bình tốc độ phát triển tàu container vào kho ng 6,8%/năm, nhưng ở nước ta chỉ đạt kho ng 1%/năm. Trong khi đó, hàng container xuất nhập kh u đi châu Âu và đi ỹ hiện nay đều do các hãng nước ngoài chiếm thị phần chủ chốt. Cũng theo ông Thu, trước bất cập tr n, Cục Hàng h i Việt Nam đã đề xuất gi m giá dịch vụ bốc xếp container ở mức tối thiểu, trước mắt thí điểm tại khu vực c ng biển Cái ép-Thị V i. Sau thời gian thí điểm dự kiến sẽ trình Chính phủ kết qu thực hiện để báo cáo Quốc hội chính thức bổ sung vào danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn để áp dụng thống nhất tr n c nước. Ngoài những thách thức về m t chi phí, DGS Logistics còn ph i đối m một số khó khăn khác. Thứ nhất, thị trường dịch vụ giao nhận vận t i hàng hóa nhập kh u ngày càng được đông đ o các công ty tham gia n n sức ép cạnh tr ngày càng lớn, hỏi hỏi công ty c i thiện chất lượng dịch vụ và chất lượng c khách hàngHiện. tại Việt Nam có kho ng hơn 1200 doanh nghiệp kinh doanh về25 dịch vụ giao nhận vận t i. Ngoài thách thức cạnh tranh với các công ty nước ngoài thì canh tranh với các đối thủ ngang tầm cũng là thách thức không nhỏ cho doanh nghiệp. Thứ hai, các Thông tư của Bộ Tài Chính thường xuy n thay đổi trong khi các văn b n hướng dẫn của Tổng cục H i quan hướng dẫn các Thông Tư không theo kịp dẫn đến thiếu đồng bộ, gây lúng túng cho doanh nghiệp. 3.2. ĈӏQK KѭӟQJ FӫD F{QJ ÿӕL YӟL QJKLӋS Y JLDR QKұQ KjQJ KyD OH FRQWDLQHU EҵQJ ÿѭӡQJ ELӇQ WURQJ JLDL ÿRҥQ 2016-2020. Với thực trạng cạnh tranh gay gắt hiện nay, công ty cần ph i có những biện pháp tích cực để xậy dừng hoàn thiện và phát triển quy trình của mình. Sự phát triẻn ấy cần đòi hỏi quá trình hợp tác, làm việc chăm chỉ của các nhân vi n trong công ty nói chung, đi theo định hướng mà công ty đã lập sẵn theo kế hoạch. Theo đó công ty sẽ chú trọng vào những định hướng sau:  Tăng cường các hoạt động g p gỡ, giao lưu để duy trì mối quan hệ tốt và giữ bằng được những khách hàng hiện có. hách hàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất của công ty. Với ti u chí “nhanh chóng, chính xác và uy tín của mình, công ty sẽ Tham gia các hội chợ trong nước và quốc tế để tìm kiếm th m khách hang tiềm năng. Thị trường trong nước và quốc tế là yếu tố căn b n để công ty có nền móng phát triển. Theo đó, công ty sẽ tích cực dự các buổi trao đổi chuy n ngành để có th m thông tin về thị trường, tiến hành kh o sát ý kiến của khách hàng để biết th m nhu cầu của họ, từ đó thay đổi qui trình cho ph hợp. Tăng năng suất làm việc để gi m bớt chi phí cho công ty. hai thác tích cực hơn các dịch vụ giao nhận làm thủ tục h i quan, C/O, chứng nhận kiểm dịch, mua b o hiểm, đăng ký hun tr ng . ở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình, để đáp ứng nhu cầu của nhiều loại khách hàng khác nhau. Với những định hướng của mình, trong vòng 5 năm tới, công ty sẽ cố gắng, phấn đấu để đạt được những mục ti u sau: ở rộng quy mô công ty khi hoạt động kinh doanh có bước tiến đáng kể.26  Được nhiều công ty xuất kh u tr n toàn quốc biết đến với hình nh của một công ty giao nhận hiệu qu và đáng tin cậy. 3.3.0ӝW Vӕ JLҧL SKiS 3.3.1. 7uP NLӃP FKtQK [iF Yj Pӣ UӝQJ NKiFK KjQJ P F WLrX Cần biết đâu là nhóm khách hàng quan trọng nhất và công ty có thể phu tốt nhất để tập trung chăm sóc và phục vụ một cách tốt nhất. Hiện tại côn phục vụ tốt nhất nhóm khách hàng có quy mô vừa và nhỏ, vì vậy công ty n n tập trung tìm kiếm, sàng lọc những công ty này để tập trung phục vụ một ca nhất. Trong thị trường cạnh tranh khắc nghiệt như hiện nay, việc giữ được kh hàng cũng khó khan khan và có ý nghĩa quan trọng không thua kém việc tìm khách hàng mới. Vì vậy cần năm rõ đâu là thế mạnh của công ty để tiếp tục p Nhưng nếu muốn phát triển mạnh và mở rộng hơn nữa, công ty n n đồng t mở rộng dần phân khúc khách hàng mục ti u. Để làm được điều đó, đầu ti n cần tăng cường lượng nhân vi n có trình độ nghiệp vụ cao, dày d n kinh ngh trong lĩnh vực giao nhận. Sau đó, tìm kiếm những khách hàng lớn hơn, đa dạng m t hàng giao nhận, đưa ra những ưu đãi tốt từ ban đầu, phục vụ chu đáo tận t có thể bước đầu tọa niềm tin đối với những doanh nghiệp lớn. ở rộng khá mục ti u và đa dạng hóa hàng hóa giao nhận còn gi i quyết tình trạng hoạt đô m a vụ, không còn phụ thuộc vào m a vụ hàng hóa nữa mà thời điểm nào t cũng sẽ có hàng. Đây là chiến lược dài hạn, vì vậy cần nhiều thời gian cũn quan tâm, hiệp lực của tất c nhân vi n và lãnh đạo trong công ty. 3.3.2. 4XҧQ Oê Yj WKHR G}L ViW WӯQJ NKiFK KjQJ ÿӇ NӏS WKӡL JLҧL TX\ӃW NKR ỗi một bước trong quá trình chăm sóc và phục vụ khách hàng cần đươ dõi để đưa ra gi i pháp cho những vấn đề phát sinh. Ví dụ cần gi i thích và t khách hàng gửi đầy đủ và gửi sớm những chứng từ cần thiết cho công ty để kiện nhận hàng một cách sớm nhất. Ngoài việc gửi các chứng từ sớm và đầy đủ, công ty cũng cần thường tương tác với khách hàng để nếu có bất cứ vấn đề nào phát sinh trong việc lâ từ, khai quan hay khai thuế thì công ty đều có thể nhanh chóng khắc phục được, n vậy sẽ có lợi cho c khách hàng và cho c công ty. 3.3.3 7UiQK QKӭQJ VDL VyW NK{QJ ÿiQJ Fy27 Trong nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, các bước diễn ra theo quy trình và bước li n hệ ch t chẽ với nhau, vì vậy chỉ cần sai sót ở bất kỳ khâu nào cũn hậu qu xấu. Vì vậy từ nhân vi n chứng từ đến nhân vi n giao nhận cần hết lưỡng kiểm tra công việc của mình trướ khi giao lại cho khâu tiếp theo, tránh nhữ sai lầm không đáng có vì sẽ rất mất thời gian của mọi người. Đồng thời cần nhân vi n có kinh nghiệm ở những khâu quan trọng, có khối lượng công việc lớn công việc diễn ra thuận lợi hơn. 3.3.4. ĈҫX Wѭ FҧL WKLӋQ Fѫ Vӣ Kҥ WҫQJ Yj WUDQJ WKLӃW Eӏ Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng đóng vai trò thiết yếu trong nghiệp vụ nhận hàng hóa bằng đường biển, đ c biệt là hệ thống kho bãi, phương ti chuyển và thông tin li n lạc. Công ty cần đầu tư tốt hơn trang thiết bị và cơ sở tầng, để nhanh chóng và dễ dàng thực hiện nghiệp vụ, tối ưa hóa chi phí dịc ấn tượng mạnh mẽ đến với khách hàng. 3.3.5. 7ăQJ FѭӡQJ Yj FҧL WKLӋQ F{QJ WiF TXҧQ WUӏ UӫL UR ỗi khi gi i quyết một lô hàng cho bất kỳ khách hàng nào công ty cũng đưa ra những phương án dự phòng cho từng giai đoạn, để khi sự cố x y ra nhân v sẽ không bị bất ngờ, cái giai đoạn sẽ không bị t liệt, gián đoạn, nh hưởng qu hoạt động và uy tín của công ty. Dẫu biết sẽ có rất nhiều tình huống kh trước và thủ tục, vấn đề phát sinh li n tục, nhưng công ty vẫn cần dự tr nhữ khăn có thể x y ra, đồng thời li n tục cập nhật những điểm mới, những phát si trong quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển.28 .ӂ7 /8Ұ1 Xu thế hội nhập quốc tế toàn cầu hiện nay tr n thế giới đã và đang mở ra k nguy n mới cho kinh doanh quốc tế nói chung và hoạt động kinh doanh xuất nhập kh u nói ri ng. Hội nhập kinh tế tháo gỡ những hàng rào thuế quan, tọa điều kiện hàng hóa lưu thông giữa các quốc gia được dễ dàng, nhanh chóng, đồng thời cường tính cạnh tranh và hàng hóa Việt Nam dễ dàng xâm nhập vào thị trường. Nghiệp vụ giao nhận và vận t i hàng hóa xuất nhập kh u vì vậy đó thiết yếu trong giai đoạn kinh tế hiện nay, thúc đ y hoạt động s n xuất kinh do phát triển, mang lại lợi ích to lớn cho người ti u d ng. Để có thể đứng vững trong ngành giao nhận vận t i, công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn cần thực hiện tốt các gi i pháp khác phục điểm yếu của mình kiếm chính xác và mở rộng lượng khách hàng trọng tâm, đa dạng hóa s n ph m nhận, theo dõi sát từng khách hàng đang chăm sóc, tránh những sai sót không có trong quá trình thực hiện nghiệp vụ, đầu tư c i thiện cơ sở hạ tầng, trang và cuối c ng là thực hiện tốt công tác qu n trị rủi ro, cập nhật thường xuy n mới phát sinh. Tr i qua 6 năm hoạt động, DGS Logictics đang không ngừng c i thiện nâng cao uy tín và chất lượng vụ phụ khách hàng mỗi ngày. Nếu như có thể phát huy những điểm mạnh và thực hiện tốt các gi i pháp được đề ra.29 7¬, /,ӊ8 7+$0 .+Ҧ2 1, Nguyễn Hồng Đàm, Hoàng Văn Châu, Nguyễn Thư Tiến, Vũ Huy Tuấn, 2003, n t i v giao nh n trong ngo i th ơngNhà. xuất b n Giao thông vận t i Hà Nội. 2, Đoàn thị hồng Vân, im Ngọc Đạt, 2005, u n trị u t nh p kh uNhà. xuất b n Tổng hợp Thành phố Hồ Chí inh. 3, Trịnh Thị thu Hương, 2009, n t i v o hi trong ngo i th ơngNhà.xuất b n Thông Tin và Truyền Thông. 4, Bộ Tài Chính, 2015, h ng t s - ng qu định v th t h i quan ki tra, giá sát h i quan thuế u t kh u, thuế nh p kh u v q thuế đ i v i h ng h a u t kh u, nh p kh u30 3+ / & 1, Quy tUuQK OjP WKӫ W F KҧL TXDQ ÿӕL YӟL KjQJ QKұS NKҭX Oҿ &RQWDLQHU kiểm tra hang hóa thực tế (Nguồn: Phòng khai thá , ng t NHH iếp n Đ i Giang Sơn)31 2, %ӝ FKӭQJ Wӯ WKHR KợS ÿӗQJ Vӕ 150420/01/PV-SPX Bao gồm: 1. Hợp đồng số 150420/01/PV-SPX 2. Tax invoice số IN15060195 3. Tờ khai h i quan số 1100440942340 4. Hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói số 19586 5. Vận đơn số SIN/SGN/30465 6. Vận đơn số HC SE15060031-01 7. Thông báo hàng đến do ECU Line Vietnam cấp 8. Lệnh giao hàng số 50,849/18-ECU-DO 9. Thông báo hàng đến do DGS Logistics cấp 10. Giấy báo cước số I SEH1506038 11. Lệnh giao hàng số I SEH1506038

- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Bình luận