Tổng hợp ngữ pháp N3 đầy đủ nhất - Ngữ pháp Tiếng Nhật

629 10

Miễn phí

Tải về máy để xem đầy đủ hơn, bản xem trước là bản PDF

Tags: #ngữ pháp N3#tiếng nhật#ngữ pháp tiếng nhật

Mô tả chi tiết

Tổng hợp ngữ pháp N3 đầy đủ nhất - Ngữ pháp Tiếng Nhật. Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Nội dung

NGỮ PHÁP N3-GIÁO TRÌNH 『日本語総まとめN3』 STT CẤU TRÚC Ý NGHĨA VÍ DỤ 第1週―1日目 1 V-(ら)れる (Động từ thể bị động) 1-グループ: い行ぎょう=>=>あ行ぎょう+れる 2-グループ:「ます」+られる 3-グループ: (N)します=>(N)される 来ます=> こられる  Được ...... ( Thường được sử dụng khi diễn đạt 1 thực tế mà người nói không muốn nhắc đến chủ thể thực hiện hành động) ① ① この本ほんには、詳くわしい説明せつめいは書かかれていません。 ② => Quyển sách này phần giải thích chi tiết không được viết ra. ③ ② 入学式にゅうがくしきはこのホールで行おこなわれます。 ④ => Lễ khai giảng được tổ chức ở hội trường này. ⑤ ③ これは、世界せかいで一番大いちばんおおきいダイヤモンドだと 言いわれています。 ⑥ => Người ta nói rằng cái này là viên kim cương to nhất trên thế giới ⑦ ④ 昔むかしは、その考かんがえ方かたが正ただしいと思おもわれていた。 ⑧ => Ngày xưa người ta vẫn nghĩ rằng cách suy nghĩ đó là chính xác.2 V-(ら)れる (Động từ thể bị động) => Bị .... ( Biểu thị cảm giác khó chịu, vất vả bởi điều xảy ra) ① 友達の赤ちゃんを抱っこしたら、泣かれて しまった。 => Khi ôm đứa trẻ con của người bạn, nó đã khóc ( làm cho tôi thấy khó xử ) ② 雨に降られて、服が濡れてしまった。 => Vì bị dính mưa nên quần áo tôi đã bị ướt hết ③ 父に死なれて、大学を続けられなくなりました。 => Vì bố mất nên tôi đã không thể tiếp tục việc học ở trường đại học. 3 Ⅴー(さ)せる (Động từ thể sai khiến) 1グループ:い行ぎょう=>=>あ行ぎょう+せる 2グループ:Ⅴ(ます)+させる 3グループ:します=>させる 来きます=>来こさせる ください Ⅴ-(さ)せて もらえますか もらえませんか ( Biểu đạt mong nhận được sự đồng ý, cho phép của đối phương về hành động của bản thân) => Xin hãy cho phép ..... => Làm ơn cho phép tôi.... ① ちょっと具合ぐあいが悪わるいので、早はやく帰かえらせて ください。 =>Tôi thấy hơi khó chịu một chút, nên xin hãy cho phép cho tôi về sớm. ② あなたの会社かいしゃの話はなしを聞きかせてください。 => Xin cho phép tôi được nghe những chuyện của công ty anh. ③ 手てを洗あらわせてください。 => Xin hãy cho phép tôi rửa tay.第1週―2日目 4 Ⅴ‐ないと。 Ⅴ‐なくちゃ。 (=Ⅴ‐ないといけない)  Phải..... ( đây là cách nói tắt, thường được sử dụng trong hội thoại thường ngày.) ① 明日あしたは早く出でかけるから、もう寝ねないと。  Vì mai phải đi ra ngoài sớm, nên phải ngủ thôi. ② 試験しけんまで後あと1ヶか月げつだ。頑張がんばって勉強べんきょうしないと。  Cho đến kì thi thì còn 1 tháng nữa. Phải cố gắng học hành. ③ 田中たなかさんにメールの返信へんしんをしなくちゃ。  Phải gửi thư hồi âm cho anh Tanaka. 5 Ⅴ-てしまう=>Ⅴ-ちゃう Ⅴ-てしまった=>Ⅴ-ちゃった Ⅴ-でしまう=>Ⅴ-じゃう Ⅴ-でしまった=>Ⅴ-じゃった  Trót làm V...  Cảm giác nuối tiếc, hối hận....  Làm hết..... ① 「あれ?このにあったチョコレートは?」 「あ、食べちゃった。いけなかった?」  Ấy! Cái sô cô la lúc nãy ở đây đâu rồi?  A, tôi ăn mất rồi, không được sao ? ② 試験しけんが終おわった!今日は飲んじゃおう。  Kì thi kết thúc rồi. Hôm nay phải uống thôi! ③ もしもし、すみません。車くるまが混こんじゃって・・・少し遅れます。  Alo,Xin lỗi. Hiện đường đông xe quá....Tôi sẽ đến muộn 1 chút.6 Ⅴ-ておく=>Ⅴ-とく Ⅴ-でおく=>Ⅴ-どく Ⅴ-ておかない=>Ⅴ-とかない Có các ý nghĩa giống như Ⅴ-(て)おくđã học ở N4 1, Chuẩn bị 2, Làm để thực hiện cho bước tiếp theo. 3, Giữ nguyên. ① ① テストで間違まちがったところを、ノートに書いと こう。 ② => Phải ghi chép lại vào vở những lỗi sai đã mắc trong bài kiểm tra. ③ ② これ洗濯せんたくしといて ④ => Cái này phải giặt thôi. ⑤ ③ トイレットペーパーがもうすぐ無なくなるから、買いとかないと。 ⑥ => Vì giấy vệ sinh sắp hết rồi, nên phải mua ( dự phòng ) 第1週-3日目 7 N みたいだ V-(普通) みたいにV A-い(普通) みたいなN A-な(普通)  Giống như..... Như.... Hình như ( Văn nói của mẫu câu 「~よう」đã học ở N4 ) ⑦ ① 彼の話し方は女みたいだ。 ⑧ => Cách nói chuyện của anh ta giống như con gái vậy ⑨ ② ここの砂すなは星ほしみたい形かたちをしています。 ⑩ => Cát ở đây có hình dạng giống như ngôi sao vậy. ⑪ ③ このアパートは誰も住んでいないみたいだ。 ⑫ => Có vẻ như căn hộ này không có ai ở cả. ⑬ ④ 明日は雨みたいだね。 ⑭ => Hình như mai mưa nhỉ. ⑮ ⑤ リンさんみたいに日本語がうまくなりたい。 ⑯ => Tôi muốn giỏi tiếng Nhật giống như anh Linh vậy.8 N1 らしい N2  Cảm giác như..... ④ ① 今日きょうは春はるらしい暖あたたかい日ひだった。 ⑤ => Hôm nay là một ngày ấm áp cảm giác như mùa xuân vậy. ⑥ ② 私は女性じょせいらしい洋服ようふくはあまり着きない。 ⑦ => Tôi thì không hay mặc những bộ quần áo như của con gái. 9 Nっぽい (×)いいっぽい 無理っぽい Hơi hơi..... Có vẻ hơi.... ⑧ ① あの小学生しょうがくせいは、大人おとなっぽい。 ⑨ => Cậu bé học sinh tiểu học đó hơi hơi người lớn đấy. ⑩ ② この料理りょうりは油あぶらっぽくて、嫌いやだ。 ⑪ Vì món ăn này có vẻ hơi nhiều dầu, thấy khó chịu thật. 第1週-4日目 10 Ⅴ-る ようにする Ⅴ-ない  Cố gắng để làm/ không làm V... ( mang tính chất duy trì hành động ) ⑫ ① 忘わすれ物ものをしないように。 ⑬ => Hãy cố gắng (duy trì việc )không quên đồ nhé. ⑭ ② 毎食後まいしょくご、歯はを磨みがくようにしています。 ⑮ => Hãy cố gắng (duy trì việc )đánh răng sau mỗi bữa ăn nhé11 Ⅴ-れる Ⅴ-ない ように、~ Ⅴ-る  Để mà... ( biểu thị mục đích của hành động. Vế trước là mục đích, vế sau là hành động ) ⑯ ① みんなに聞こえるように、もっと大きな声で話してください。 ⑰ => Xin hãy nói to hơn 1 chút để mọi người có thể nghe được. ⑱ ② 忘れないように、手帳てちょうに書いておこう。 ⑲ => Nào, hãy viết vào sổ tay để mà không quên. 12 Ⅴ-る ようになる Ⅴ-れる  Trở nên (có thể)... ( Biểu thị sự thay đổi...) ⑳ ① このDVDプレーヤー、壊れているんだよね。 21 いや、直してもらったから、使えるように なったよ。 => Chiếc đầu máy DVD này đang bị hỏng hóc nhỉ. 22 Uh, Bực mình thật đấy. Nhưng sau khi mang đi sửa, đã sử dụng lại được rồi. 23 ② ここの電気は人が通とおると、付つくようになっています。 24 =>Điện ở đây, cứ hễ có người đi qua lại, sẽ sáng lên.第1週-5日目 13 N- の + ように Ⅴ-る/た  Theo như.... ( thường dùng với lời mở đầu cho việc giải thích ) 25 ① 皆様みなさまご存知ぞんじのように、試験しけんの内容ないようが変かわります 26 => Theo như mọi người đều biết đây, nội dung kì thi sẽ thay đổi. 27 ② ここに書かいてあるように、今度こんどの木曜日もくようび、授業じゅぎょうは午前中ごぜんちゅうだけだ。 28 => Theo như được viết ở đây, thứ 5 tới đây, giờ học chỉ có buổi sáng thôi. 29 Theo như đã nói chuyện lần trước, từ năm sau, học phí sẽ tăng. 14 Ⅴ-る + ように Ⅴ-ない  Hãy... ( mệnh lệnh nhẹ nhàng...) 30 ① 「明日はもっと早く来るように」 31 「はい、分かりました」 32 => Ngày mai hãy đến đây sớm hơn nhé 33 Vâng tôi hiểu rồi. 34 ② ここで煙草を吸わないように。 35 => Xin đừng hút thuốc ở đây. 15 Ⅴ-ます Ⅴ‐ません + ように Ⅴ-れます  Hi vọng rằng... 36 ① 合格しますように。 37 => Tôi hi vọng sẽ đỗ đạt. 38 ② 母の病気びょうきが治なおりますように。 39 => Tôi hi vọng bệnh của mẹ sẽ chữa trị được. 40 ③ インフルエンザにかかりませんように。 41 => Hi vọng sẽ không mắc bệnh cúm第1週―6日目 16 Ⅴ-よう + と思う  Dự định sẽ... 42 ① 私は会社を辞やめようと思っている。 43 => Tôi đang dự định sẽ nghỉ việc công ty. 44 ② 来年、国に帰ろうと思っています。 45 => Tôi đang dự định năm sau sẽ về nước. 17 Ⅴ-よう + とする  Định làm.. 46 ①1 電車でんしゃに乗のろうとしたときに、ドアがしまって 乗れなかった。 47 =>Khi tôi định lên tàu điện, thì cánh cửa đóng lại mất, làm tôi không thể lên được. 48 ②「あ、ポチがあなたの靴くつをかもうとしているよ」 49 => A, Pochi đang định cắn giầy của anh kìa. 50 ③ ポチは、僕ぼくが出でかけようとすると、吠ほえる。 51 => Pochi cứ thấy tôi định đi ra ngoài lại sủa lên. 18 Ⅴ-よう + としない (=Ⅴ-るつもりがない)  Không định làm.... 52 ①「ポチ、どうしたんだろう。ご飯を食べようとしないんだよ」 53 => Pochi, nó làm sao ấy nhỉ?Nó không định ăn nữa. 54 ② 彼は自分のことは何も言おうとしない。 55 => Anh ấy không định nói về những chuyện của bản thân56 第2週―1日目 19 N ばかり(だ/のN/で) Ⅴ-て V-て ばかりいる  Toàn là….. 57 ① この店みせのお客きゃくさんは、女性じょせいばかりですね。 58 => Cửa hàng này, khách toàn là nữ giới nhỉ. 59 ② 弟おとうとは、テレビばかり見みています。 60 => Em trai tôi, toàn xem ti vi thôi. 61 ③3 息子むすこは仕事しごとをしないで、遊あそんでばかりいる, 62 => Con trai tôi, không chịu làm việc gì cả, chỉ toàn chơi thôi. 20 NだけしかⅤ-ない  Chỉ…. Nhấn mạnh của だけ 63 ① このコンサートは会員かいいんだけしか入いれません。 64 => Buổi hòa nhạc này, chỉ có hội viên mới có thể vào. 65 ② 今日きょうはお客様きゃくさまが一人ひとりだけしか来きませんでした。 66 => Hôm nay, chỉ có 1 vị khách đến. 21 N Nに さえ、~ Nで  Ngay cả, thậm chí... ( = で/ でも) 67 ① 平仮名ひらがなさえ書けないんですから、漢字なんて 書けません。 68 => Thậm chí ngay cả chữ Hiragana còn không viết được, nên chữ Hán ấy ah, không thể viết được đâu. 69 ② こんなこと、子供でさえ、知っている。 70 Cái chuyện như thế này , ngay cả trẻ con còn biết nữa là22 Nこそ N(理由りゆう)からこそ  Chính từ... ( nhấn mạnh) 71 ① 明日あしたこそ、勉強べんきょうするぞ!  Bắt đầu từ ngày mai, học thôi! 72 ② 愛情あいじょうがあるこそ、叱しかるんです。 73 => Chính vì có tình thương yêu mà quát mắng đấy. 第2週―2日目 23 関かんして 関しては Nに (文)のに 関しても 関するN  Liên quan đến….. 74 ① この問題もんだいに関かんして、ご意見いけんありませんか。 75 => Liên quan đến vấn đề này, có ai có ý kiến gì không ? 76 ② 農業のうぎょうに関かんする論文ろんぶんを読よむ。 77 => Đọc luận văn viết về nông nghiệp. 24 ついて ついてにN Nに ついては ついても  Về.... 78 ① 日本文化にほんぶんかについて勉強べんきょうする。 79 => Tôi đang học về văn hóa nhật Bản. 80 ② 「受験じゅけんについての注意ちゅうい」を読よむ。 81 => Đọc bản chú ý về dự thi..25 よれば N によると  Theo như.... 82 ① 天気予報てんきよほうによれば、明日あしたは晴れるらしい。 83 => Theo như bản tin dự báo thời tiết, ngày mai có nắng. 84 ② さっきの地震じしんはテレビてれびの速報そくほうによると、 震度しんど3だそうだ。 85 Theo như tin động đất khẩn cấp lúc nãy trên ti vi, Chấn động là cấp độ 3. 26 よって よっては Nに より よるN  Nhờ có......  Bởi....  Mỗi...mà khác.... 86 ① 彼かれは努力どりょくによって、病気びょうきを克服こくふくした。 87 => Nhờ có sự nỗ lực, mà anh ấy đã vượt qua bệnh tật. 88 ② 人じんによって、考かんがえ方かたが違ちがいます。 89 => Mỗi người có cách suy nghĩ khác nhau. 90 ③ 台風たいふうによって、屋根やねが飛とばされた。 91 => Tại cơn bão, mà mái nhà bị lật bay đi. 92 第2週―3日目 27 A-「い」+さ いい=> よさ A-「な」+さ  Tính từ chỉ tính chất, tâm trạng đổi sang Danh từ 嬉うれしさ 暑あつさ 甘あまさ 真面目まじめさ 93 ① 大きさは違うが、君と同じかばんを持っているよ。 94 => Mặc dù độ lớn khác nhau, nhưng tôi cũng đang mang 1 cái cắp sách giống anh đấy. 95 ② 子供に命の大切さを教えなければならない。 96 => Phải dạy cho con cái tầm quan trong của mạng sống.28 A-「い」+ み A-「な」+ み  Tính từ chỉ trạng thái, tính chất 悲かなしみ 弱よわみ 痛いたみ 真剣しんけんみ 97 ① 戦争せんそうが終おわった今いまでも、この国くにの苦くるしみはまだ続つづいている。 98 =>=> Ngay cả thời đại ngày nay, khi mà chiến tranh đã kết thúc, sự cùng cực của những đất nước này vẫn còn tiếp diễn. 99 ② 田中さんの強みは2カ国語が話せるということです。 => Điểm mạnh của anh Tanaka đó là có thể nói được 2 ngoại ngữ. 29 N-の Ⅴ-普 こと A-普 N-である  Cái việc….. ① 来週のテストのことで、質問がありま。 Tôi có câu hỏi về bài kiểm tra tuần sau. ② 田中さんが入院したことを知っていますか。 Anh có biết việc anh Tanaka đã nhập viện không. 30 V-普 A-い の ~ A-な N-な  Cái việc…. ① 田中さんに電話するのをすっかり忘れていまいした。  Tôi đã hoàn toàn quên việc gọi điện cho anh Tanaka. ② 日曜日に混んだところへ行くのはあまり好き じゃ ありません。  Tôi thực sự không thích lắm việc phải đi đến những nơi đông đúc vào ngày chủ nhật.第2週―4日目 31 NというN Nというもの Nということ  Tên là….  Gọi là…. ① さっき、木村さんという人から電話がありましたよ。  Lúc nãy có cuộc điện thoại của người tên là Kimura đấy. ② これは、日本の楽器で「尺八」「というものです。  Cái này là dụng cụ âm nhạc Nhật Bản có tên là 「 しゃくはち 」(một loại sáo trúc của Nhật Bản) ③ お金は要りません。無料ということです。  Tiền thì không cần thiết đâu. Nó co nghĩa la Miễn phí đấy. 32 というのは N っていうのは  Cái gọi là.... ( diễn đạt ý nghĩa...) ① 『デジカメ』というのは、デジタルカメラを短く言い方です。  Cái được gọi 「デジカメ」 ấy, là cách gọi tắt của tên gọi 「デジタルカメラ」( máy ảnh kỹ thuật số ) ② 「電車で「カクテイ」っていうのは何のことですか。」 「各駅に停車する電車の事です。」  Trên tàu điện có cái gọi là... là gì vậy. Có nghĩa là tàu điện dừng ở các ga.33 というの っていうの 「文」(普) ということ っていうこと  Việc..... ( Nhấn mạnh vế phía trước) ① リンさんが帰国きこくするということを聞きいて驚おどろきました。  Tôi đã rất ngạc nhiên khi nghe việc anh Linh sắp về nước. ② こんなによく遅刻ちこくするといのは、問題もんだいですよ。  Việc thường xuyên đến muộn như này sẽ thành vấn đề đấy. ③ 田中さんが医者いしゃだというのを知らなかった。  Tôi đã không biết việc anh Tanaka là bác sĩ ① 第2週―5日目34 V-普 N-普 というより、~ A-普  Nói là .... ( vế sau ) hơn là ...( vế trước ) ② ① 前まえの車くるまは遅おそすぎて、走はしるというより這はっているようだ。 ③ => Cái xe đằng trước kia đi quá chậm, nói là bò hơn là chạy. ④ ② 今日きょうは涼すずしいというより寒さむいくらいだった。 ⑤ => Hôm nay nói là lạnh hơn là mát mẻ đấy. ⑥ ③ あの学生がくせいは出来できないというか、やる気きがない でしょう。 ⑦ => Cậu học sinh đó, nói là không có say mê hơn là không thể 35 V-普 というと N-普 といえば A-普 といったら  Nhắc đến...( vế trước ), phải kể đến....( vế sau ) ⑧ ① 京都きょうとというと、お寺てらをイメいめージじします。 ⑨ => Nhắc đến Kyoto, người ta ấn tượng về chùa. ⑩ ② 日本にほんの食べ物ものといえば、おすしが一番有名いちばんゆうめいだと思おもいます。 ⑪ => Nhắc đến đồ ăn Nhật Bản, Tôi thấy rằng Cơm cuộn là nổi tiếng Nhất. ⑫ ③ 夏なつの果物くだものといったら、やっぱりスイカだね。 ⑬ => Nói đến hoa quả mùa hè, phải kể đến dưa hấu nhỉ.36 V-普 N-普 といっても、~ A-普  Nói là.....( vế trước ) thật đấy, nhưng thực ra.....( vế sau ) ⑭ ① 週末しゅうまつは旅行りょこうしました。旅行りょこうといっても、近ちかくの温泉おんせんに行おこなっただけですが。 ⑮ => Cuối tuần trước tôi đã đi du lịch. Nói là du lịch thật đấy, nhưng chỉ là đi tắm suối nước nóng gần nhà. ⑯ ② 今週こんしゅうは忙いそがしいといっても、先週せんしゅうほどじゃない。 ⑰ => Tuần này nói là bận rộn thật đấy, nhưng thực ra không bận bằng tuần trước. ⑱ 第2週―6日目 37 V-てごらん(なさい) V-てみなさい  Hãy làm thử... ⑲ ① 分からなかったら、先生に聞いてごらん。 ⑳ Nếu không hiểu, hãy hởi thử thầy giáo. 21 ② もう一度やってごらんなさい。 22 Hãy làm thử lại 1 lần nữa. 37 言われる 注意ちゅういされる V-命令形 と V-る なと 叱しかられる 怒おこられる  23 ① 医者にお酒を飲むなといわれた。 24 => Tôi đã bị bác sĩ nói rằng không được uống rượu. 25 ② 先生にもっと勉強しろと言われた。 26 => Tôi đã bị thầy giáo nói rằng hãy học bài chăm hơn. 27 ③ 父にもっと早く帰れと注意された。 28 => Tôi đã bị bố chú ý rằng hãy về sớm hơn.39 頼まれる V-て くれと V-ないでくれと 言われる  29 ① 友達に田中さんの電話番号を教えてくれと 頼まれた。 30 => Tôi đã bị bạn bè nhờ cho biết số điện thoại của anh tanaka . 31 ② 大家たいかに玄関げんかんの前に自転車を置かないでくれと いわれた。 32 => Tôi đã bị chủ nhà nhắc nhở không được để xe đạo ở trước cửa nhà. 33 第3週―1日目 40 Ⅴ-ても A-「い」くても A-「な」でも N-でも  Cho dù.... ・調べても、分からなかったから、先生に聞いた。  Cho dù điều tra đến mấy nhưng vì không hiểu nên đã phải hỏi thầy giáo. ・必要だから、高くても買います。  Vì là cần thiết nên cho dù đắt đến mấy cũng vẫn mua. ・「すみません、黒は売り切れました。」 「黒じゃなくてもかまいません。」  “ Xin lỗi, màu đen đã bán hết rồi.” “ Vậy Cho dù không phải màu đen cũng không sao”41 どんなに/いくら/だれが/どう/いつ/何を + Ⅴ-ても A-「い」くても A-「な」でも N-でも  Cho dù....như nào..., vẫn.... 34 ・ギターを習い始めたが、どんなに練習しても、 うまくならない。 35 => Mặc dù đã bắt đầu học đàn Ghita, nhưng .cho dù luyện tập đến như thế nào vẫn hoàn toàn chưa thể giỏi được. 36 ・いくらお酒を飲んでも、顔色かおいろが変かわらない。 37 Tôi cho dù có uống bao nhiêu rượu đi chăng nữa, sắc mặt vẫn không hề thay đổi. 38 ・私はどんなに暑くても、寝る時はクーラーを消して寝ます。 39 Tôi cho dù thời tiết nóng bức đến mấy, nhưng vẫn luôn tắt điều hòa đi và ngủ 42 V-「ない」 ずに しない=>せずに  Không làm... 40 ・辞書を使わずに書いたので、自信がありません。 41 => Vì viết mà không sử dụng từ điển nên không có tự tin. 42 ・昨夜さくや、歯はを磨みがかずに寝ねてしまった。 43 => Tối hôm qua tôi đã đi ngủ mà không đánh răng.44 第3週―2日目 43 して しては Nと しても してのN  Với tư cách…. 45 ① 彼かれは外国人がいこくじんだが、日本人代表にほんじんだいひょうとして試合しあいに 出でる。 46 => Anh ấy mặc dù là người nước ngoài, nhưng đã tham gia thi đấu với tư cách là người đại diện của người Nhật. 47 ② 彼女かのじょは女性じょせいとしても女優じょゆうとしても最高さいこうだが、 妻つまとしてはどうだろう。 48 => Cô ấy dù với tư cách là phụ nữ, hay với tư cách là nữ diễn viên, đều rất tuyệt vời. Không biết với tư cách là người vợ thì như nào nhỉ 44 V-普 A-い にしては A-「な」 N それにしては、。。。  Mặc dù… ( vế sau biểu thị tâm trạng ngạc nhiên ) 49 ① 外国人にしては日本語が上手だ。 50 => Mặc dù là người nước ngoài, nhưng tiếng Nhật thật sự giỏi. 51 ② 初めてにしては、よくできました。 52 => Mặc dù là lần đầu tiên, nhưng đã làm tốt đấy. 53 ③ 洗ったの?それにしてはきれいじゃないね。 54 => Đã rửa rồi sao. Nói là như thế thật, nhưng không sạch nhỉ. 45 V-普 A-い にしても A-「な」 N  Nói là…nhưng…. 55 ・これは、100円にしても、高いと思う。 56 => Cái này dù nói là 100 Yên đấy, nhưng tôi vẫn thấy đắt. 57 ・遅れるとは聞いていたけど、それにしても 田中 さん、遅いね。 58 => Mặc dù đã nghe là sẽ đến muộn, nhưng dù có như thế nữa, anh Tanaka vẫn muộn nhỉ.46 V-普 A-い にしたら A-「な」 N  Nếu như….  Ví dụ như…. 59 ・その話はなしが本当ほんとうだとしたら、嬉うれしいです。 60 => Ví dụ như câu chuyện đó là thật, tôi rất vui. 61 ・飛行機ひこうきで行いくとしたら、いくらぐらいかかりますか。 62 => Ví dụ như đi bằng máy bay, thì mất khoảng bao nhiêu tiền. 63 第3週―3日目 47 V-るつもりでした  Dự định trong quá khứ. 64 ① 昨日は買い物にいくつもりでしたが、頭が痛かったので、ずっと家にいました。 65 => Hôm qua tôi đã dự định đi mua sắm, nhưng vì đau đầu nên tôi đã ở nhà suốt. 66 ② このケーキを食べないつもりでしたが、つい食べてしまいました。 67 => Tôi đã dự định không ăn cái bánh này, nhưng tự dưng tôi lại ăn mất. 48 Ⅴ-ない はずがない V-る/Ⅴ-ない はずだ N-の なA-な はずだ はずがない いA-い  Chắc chắn là không… 68 ① 田中さんは今旅行中だから、家にいないはずだ。 69 => Anh Tanaka hiện đang đi du lich, nên chắc chắn là anh ấy không có nhà đâu. 70 ② 真面目な田中さんは無断で休むはずがない。 => Một người chăm chỉ như anh Tanaka , chắc chắn kông nghỉ vô phép đâu.49 Ⅴ-る なA-である べきだ べきではない いA-くある  Phải… 71 ① 約束は守るべきだ。Phải tuân thủ quy tắc. 72 ② おもちゃはまず安全であるべきだ。 73 => Đồ chơi , trước tiên phải đảm bảo an toàn. 50 Ⅴ-た ものだ もんだ Ⅴ-なかった  Nhớ lại 1 ấn tượng, 1 kỷ niệm đẹp trong quá khứ. 74 ① 子供のころはよく川で遊んだものだ。 75 (遊んだなあ) 76 => Hồi còn nhỏ thực sự là hay chơi ở con sông 77 ② 学生時代は毎日図書館へ通ったものだ。 78 (通ったなあ) 79 => Thời sinh viên thì hàng ngày đều lui tới thư viên. 第3週-4日目 51 N-の ついでに V-る/V-た  Nhân tiện....thì.... 80 ① 散歩さんぽのついでに、この手紙てがみを出だしてきてくれませんか。 81 => Nhân tiện đi dạo, thì gửi giúp tôi bức thư này nhé. 82 ② 郵便局ゆうびんきょくへ行いったついでに、葉書はがきを買かってきた。 83 => Nhân tiện đi ra bưu điện, tôi đã mua bưu thiếp. 52 N-の V-る 度たび(に) V-る。その  Cứ mỗi.....  Hễ.... 84 ① 買かい物もののたびに、袋ふくろをたくさんもらう。 85 => Cứ mỗi lần đi mua đồ, là tôi lại xin thật nhiều túi. 86 ② この曲きょくを聴きくたびに、故郷ふるさとを思い出だす。 87 => Cứ mỗi lần nghe ca khúc này, tôi lại nhớ quê hương.53 V-た とたん(に) V-た。そのとたん  Ngay sau khi...( vế trước ) thì....( vế sau) 88 ① 窓を開けたとたん、強い風が入ってきた。 89 => Ngay sau khi vừa mở cửa thì có cơn gió mạnh lùa vào. 90 ② お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。 91 => Ngay sau khi uống rượu thì mặt trở nên đỏ. 54 N-の 最中さいちゅうに/だ V-ている  Trong khi... ( vế trước ) thì ...( vế sau ) 92 ① 食事の最中に、お客さんが来た。 93 => Trong khi đang dùng bữa thì có khách đến. 94 ② 会議をしている最中に、携帯けいたい電話がなった。 95 => Trong khi đang họp thì điện thoại kêu. 96 第3週-5日目 55 V-る V-た とおり N-の N-どおる  Theo như..... 97 ・友達が書いてくれた地図のとおりに来たが、道に迷った。 98 => Tôi đã đi theo như bản đồ người bạn vẽ cho, nhưng vẫn bị lạc đường. 99 ・雪が降ってきた。天気予報どおりだ。 => Tuyết đã bắ đầu rơi. Theo như dự báo tời tiết nói vậy. ・先生が言ったとおり、試験は難しかった。 =>Theo như lời thầy giáo nói thì bài thi đã rất khó. 56 V-た V-ない A-い まま A-な N-の  ~ nguyên như thế.... ・昨夜はテレビをつけたまま寝てしまった。  Tối hôm qua, tôi đã ngủ mà để nguyên ti vi. この野菜は生のまま食べてもおいしいですよ。  Món rau này, nếu ăn sống thì ngon đấy.57 V「ます」っぱなし  ~ nguyên như thế.... ( hay dùng trong văn nói ) ・窓を開けっ放しで、出てきた。  Tôi đã đi ra ngoài mà để nguyên cửa. ・水を出しっぱなしにしないでください。  Xin đừng để nước trào ra như kia. 58 きり(だ) N っきり(だ)  Chỉ.... ・二人(っ)きりで話をしたいです。  Tôi chỉ muốn nói chuyện 2 người với nhau. ・彼に会ったのは1回っきです。  Tôi mới gặp anh ta chỉ đúng 1 lần. 第3週―6日目 59 A-「い」 がる A-「な」 がって V-た「い」 がらないで  Diễn tả cảm xúc, mong muốn,…của ngôi số 2,3 痛いたがる 怖こわがる 欲ほしがる 寂さびしがる 残念ざんねんがる 得意と く いがる 見みたがる 食たべたがる 怖こわがらないでください。 Xin đừng sợ hãi. 恥はずかしがらないで、前まえに出でてきてください。 Xin đừng xấu hổ, hãy tiến lại phía trước. 田中たなかさんはあなたに会あいたがっていましたよ。 Anh Tanaka đã rất muốn gặp anh rồi đấy. 60 Ⅴ-て ほしい Ⅴ-ないで もらいたい  Muốn người khác làm gì…. あのう、教科書きょうかしょを見せてほしいんですが。。。。  Ề… Tôi đang muốn anh cho xem quyển sách giáo khoa… あなたに教えてもらいたいことがあります。  Tôi đang có điều muốn được anh dạy bảo cho.61 Ⅴ-普 A-い(普) ふりをする A-な N-の  Tỏ ra…. 彼はそのこについて知っているふりをしているが、 本当は知らないと思う。  Anh ta tỏ ra là biết về việc đó, nhưng tôi nghĩ thwucj ra là không biết đâu. 田中さんは独身どくしんのふりをしているが、結婚していて、3人も子供がいる。  Anh Tanaka lúc nào cũng tỏ ra là độc thân, nhưng thực ra đã kết hôn và có tận 3 đứa con đấy. 第4週―1日目 62 とって Nに とっては とっても  Đối với….. あなたにとって、一番大切なものは何ですか。  Đối với anh, cái gì là quan trọng nhất. このあたりの人々にとっては、車は必需品ひつじゅひんです。  Đối với mọi người ở vùng này, Xe là nhu yếu phẩm. 63 Ⅴ-普 A-い(普) わりに(は) A-な N-の  Mặc dù… ( vế sau thường diễn tả điều ngạc nhiên ) 売れたわりには そのわりには 年のわりには若く見える。  Anh ta nhìn trẻ hơn so với tuổi. お金がない(と言っている)わりに、よく買い物をするね。  Mặc dù nói là không có tiền, nhưng anh hay mua sắm thật đấy nhỉ. 64 Ⅴ-普 A-い(普) くせに A-な N-の  Mặc dù….( vế sau thường diễn tả sự thất vọng, chán chường….)  学生のくせに  出来ないくせに 知っているくせに、教えてくれない。  Mặc dù biết, nhưng anh ta không chỉ bảo cho tôi. 元気なくせに、病気のふりをしている。  Mặc dù khỏe mạnh, nhưng anh ta cứ tỏ ra ốm yếu.65 N V-て なんか なんて など いA-く なA-で  Cái gọi là…( nhấn mạnh vào tâm trạng ngoài ý muốn, tâm trạng có tính phủ định, Vế sau thường là phủ định) ・お化粧なんかしてはいけません。  Cái việc trang điểm ấy, không được làm đâu. ・豆腐なんて嫌いだ。  Tôi ghét cái món đậu phụ ・「泣いてるの?」 「泣いてなんかいないよ」  “ Đang khóc hả “ “ Cái việc khóc á, không bao giờ nhé “ ・日本語でスピーチなどできません  Cái việc hùng biện bằng tiếng Nhật, tôi không thể đâu. 第4週-2日目 66 V-普 A-い(普) おかげで おかげだ A-な N-の  Nhờ có….( vế sau là kết quả tốt ) ・先生のおかげで、合格できました。  Nhờ có thầy giáo, tôi đã đỗ đạt. ・日本へ来たおかげで、日本語が上手になった。  Nhờ việc đến Nhật, tôi đã giỏi tiếng Nhật hơn. 67 V-普 A-い(普) せいで せいだ せいか A-な N-の  Chỉ tại…..( vế sau là kết quả xấu ) ・バスが遅れたせいで、約束の時間に間に合わな かった。  Chỉ tại xe buýt đến muộn mà tôi đã không kịp thời gian cuộc hẹn. ・疲れたせいか、頭が痛かった。  Tại vì mệt mỏi mà tôi đau đầu.

- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Bình luận