Tiểu luận: Mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của Công ty cổ phần sữa Việt Nam-Vinamilk

1,014 2

Miễn phí

Tải về máy để xem đầy đủ hơn, bản xem trước là bản PDF

Tags: #đồ án#tiểu luận#luận văn#báo cáo thực tập

Mô tả chi tiết

1. Mở đầu

1.1 Giới thiệu

Kinh tế lượng đã ngày càng phổ biến, nó là một công cụ toán học được các nhà phân tích kinh tế, nhà kinh doanh thậm chí là chính phủ các quốc gia và các tổ chức quốc tế trên thế giới sử dụng để đo lường, lượng hóa các vấn đề kinh tế nhằm giải thích lý thuyết kinh tế hiện đại.

Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, là điều kiện quan trọng đảm bảo cho khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Với lí do trên thì phân tích những yếu tố tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp nói chung và của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam – Vinamilk nói riêng là công việc cần thiết trước khi đưa ra những chính sách xây dựng, đầu tư ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu này nhằm mục đích kiểm tra tác động của hoạt động tài chính và doanh thu bán hàng theo năm đến lợi nhuận kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk   trong vòng 12 năm (2006-2017) bằng cách sử dụng mô hình hồi quy đa biến và các mô hình khác có liên quan. Từ đó đưa ra phương hướng, chiến lược kinh doanh mới để tổng thể các yếu tố này phải được cải thiện  nhằm đưa lợi nhuận của công ty ngày càng cao.

2. Nội dung

2.1 Tổng quan tài liệu

Tài liệu liên quan về các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty Vinamilk là rất phong phú. Chúng tôi đã tìm thấy một vài yếu tố chính thúc đẩy đến lợi nhuận kinh doanh của công ty như sau:

  • Doanh thu hoạt động tài chính
  • Doanh thu bán hàng

Những yếu tố này gây ảnh hưởng rất lớn đối với lợi nhuận kinh doanh của một công ty. Để đảm bảo lợi nhuận luôn tăng công ty phải đảm bảo được chỉ số về các yếu tố nêu trên cũng như các yếu tố khác. 

2.2 Mô hình đánh giá ước lượng

Nhóm phân tích xem xét, đánh giá sự biến động của lợi nhuận kinh doanh giữa thực tế năm nay so với thực tế năm trước, nhằm đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của từng bộ phận trong công ty sữa Vinamilk.

Các yếu tố có thể được giải thích như sau:

  • Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh
  • Doanh thu bán hàng: là tổng số tiền sản phẩm đã bán được trong kỳ của Vinamilk, doanh thu được tính theo năm. 
  • Doanh thu hoạt động tài chính: là những lợi nhuận được chia và các khoản thu tài chính khác phát sinh trong một năm hoạt động kinh doanh của Công ty Vinamilk

2. 3 Kết quả ước lượng mô hình

  • Thống kê mô tả
  • Kết quả hồi quy
  • Nhận xét: Chất lượng của mô hình; Giải thích tính kinh tế;

3. Kết luận

Trong môi trường nền kinh tế ngày càng hội nhập, hướng tới xu thế toàn cầu hóa và sự cạnh tranh khốc liệt giữa các công ty, doanh nghiệp trên tòa thế giới như hiện nay thì để tồn tại và phát triền thì doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả, hay nói cách khác là có lợi nhuận. 

Việc lấy số liệu về lợi nhuận, doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu bán hàng của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk và phân tích mô hình hồi quy giữa các yếu tố đã cho chúng ta thấy được cái nhìn tổng quan hơn về sự tác động của doanh thu tài chính và bán hàng ảnh hưởng đến lợi nhuận. Từ đó, ta có thể biết được lợi nhuận và ưu thế công ty đạt được cùng với những điểm yếu cần khắc trong tương lai để hoạt động kinh doanh ngày càng tốt hơn.

4. Tài liệu tham khảo

Huỳnh Đức Lộng (1997), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, NXB Thống Kê.

Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương (1997), Phân tích hoạt động kinh doanh NXB Thống Kê.

https://www.vinamilk.com.vn

5. Phụ lục

Bảng 3: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

Bảng 4: Kiểm định White

Bảng 5: Kiểm định tự tương quan

Nội dung

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ    BÀI TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ LƢỢNG ĐỀ TÀI:MÔ HÌNH HỒI QUY CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM – VINAMILK (2008-2017) GVHD: NGUYỄN NAM KHOA Nhóm thực hiện: Nhóm 2 - KT195.17.01  Lê Thị Lan Hương 108  Lê Thị Hồng Hạnh 065  Võ Thị Thu Hà 063  Trần Thị Thu Hằng 076  Nguyễn Thanh Hồng 097  Nguyễn Thị Biên 025 BÌNH DƢƠNG 03-20182 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu: “Kinh tế lƣợng” đƣợc dịch từ chữ “Econometrics” có nghĩa là: Đo lƣờng kinh tế. Thuật ngữ này do A.K. Ragnar Frisch (Giáo sƣ Kinh tế học ngƣời Na Uy, ông đã giành đƣợc giải Nobel về kinh tế năm 1969) sử dụng lần đầu tiên vào khoảng năm 1930. Cho đến hiện nay, kinh tế lƣợng đã ngày càng phổ biến, nó là một công cụ toán học đƣợc các nhà phân tích kinh tế, nhà kinh doanh thậm chí là chính phủ các quốc gia và các tổ chức quốc tế trên thế giới sử dụng để đo lƣờng, lƣợng hóa các vấn đề kinh tế nhằm giải thích lý thuyết kinh tế hiện đại, những vấn đề liên quan đến thực tiễn đời sống con ngƣời nhằm đƣa ra những chiến lƣợc xây dựng, đầu tƣ phù hợp với hoàn cảnh nghiên cứu. Trong hơn 40 năm phát triển, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam – Vinamilk đã ứng dụng thành công kinh tế lƣợng vào việc quản lí và vận hành kinh doanh trong nền kinh tế hiện đại. Bằng chứng, từ ba nhà máy sữa hoạt động theo chế độ cũ vào năm 1976 Công ty Vinamilk đã vƣơn lên trở thành công ty sữa số 1 ở Việt Nam với quy mô của công ty ngày càng mở rộng với 10 trang trại bò sữa và 13 nhà máy trải dài khắp cả nƣớc. Chính vì có số lƣợng lớn ngƣời tiêu dùng cùng với việc liên tục đƣa ra nhiều sản phẩm đa dạng, đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng mà Vinamilk đem đến cho khách hàng của mình đã mang về cho công ty những khoản lợi nhuận khổng lồ. Đây chính là nhân tố quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp, là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của quá trình kinh doanh, yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp, ảnh hƣởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, là điều kiện quan trọng đảm bảo cho khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Với lí do trên thì phân tích những yếu tố tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp nói chung và của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam – Vinamilk nói riêng là công việc cần thiết trƣớc khi đƣa ra những chính sách xây dựng, đầu tƣ ảnh hƣởng đến lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp.3 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này nhằm mục đích kiểm tra tác động của hoạt động tài chính và doanh thu bán hàng theo năm đến lợi nhuận kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk trong vòng 12 năm (2006-2017) bằng cách sử dụng mô hình hồi quy đa biến và các mô hình khác có liên quan. Từ đó đƣa ra phƣơng hƣớng, chiến lƣợc kinh doanh mới để tổng thể các yếu tố này phải đƣợc cải thiện nhằm đƣa lợi nhuận của công ty ngày càng cao. 3. Cấu trúc đề tài: Bài nghiên cứu này bao gồm: Phần 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU Phần 2: MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ ƢỚC LƢỢNG Phần 3: KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG MÔ HÌNH Phần 4: KẾT LUẬN4 PHẦN 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU Tài liệu liên quan về các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty Vinamilk là rất phong phú. Chúng tôi đã tìm thấy một vài yếu tố chính thúc đẩy đến lợi nhuận kinh doanh của công ty nhƣ sau:  Doanh thu hoạt động tài chính: là một trong những yếu tố tác động đến lợi nhuận của bất kì công ty nào, là tài sản mà doanh nghiệp nhận đƣợc, bao gồm:  Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ;...  Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.  Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.  Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác.  Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác.  Lãi tỷ giá hối đoái.  Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.  Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn.  Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Doanh thu bán hàng: là yếu tố thứ hai tác động đến lợi nhuận kinh doanh. Mọi công ty đều quan tâm đến doanh thu mà mình đạt đƣợc trong một kỳ. Chính doanh thu bán hàng sẽ quyết định công ty đang hoạt động nhƣ thế nào. Doanh thu bán hàng chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố trong đó doanh số bán hàng và chất lƣợng của mỗi sản phẩm là yếu tố quan trọng nhất.  Doanh số bán hàng: là tổng số tiền (đã thu tiền và chƣa thu tiền) do hoạt động bán hàng trong một khoảng thời gian nhất định, kể cả doanh thu và tiền bán hàng nhƣng không thuộc doanh thu (bán hộ, bán hàng nhận ký gửi, v.v...) Doanh số = Đơn giá bán x Sản lượng5  Chất lượng sản phẩm: thể hiện ở nguyên vật liệu tạo thành, kiểu dáng, màu sắc đủ khả năng đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Chất lƣợng hàng hóa ảnh hƣởng đến giá cả hàng hóa nếu sản phẩm tốt thì doanh thu sẽ tăng, nếu sản phẩm thấp không đáp ứng nhu cầu thì khó tiêu thụ hoặc tiêu thụ với giá thấp sẽ ảnh hƣởng đến doanh thu do đó ảnh hƣởng đến lợi nhuận. Những yếu tố này gây ảnh hƣởng rất lớn đối với lợi nhuận kinh doanh của một công ty. Để đảm bảo lợi nhuận luôn tăng công ty phải đảm bảo đƣợc chỉ số về các yếu tố nêu trên cũng nhƣ các yếu tố khác. Ngoài ra còn có các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận nhƣ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp,... Tuy nhiên trong bài này chúng em chỉ tiến hành nghiên cứu hai yếu tố chính ảnh hƣởng trực tiếp đến Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk là doanh thu bán hàng và hoạt động tài chính. PHẦN 2: MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ ƢỚC LƢỢNG Nhóm phân tích xem xét, đánh giá sự biến động của lợi nhuận kinh doanh giữa thực tế năm nay so với thực tế năm trƣớc, nhằm đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của từng bộ phận trong công ty sữa Vinamilk. Từ những tài liệu có liên quan, mô hình của chúng tôi đề xuất bao gồm các biến ảnh hƣởng tới lợi nhuận nhƣ sau. Trong đó: : Lợi nhuận kinh doanh hàng năm của Vinamilk : Doanh thu hoạt động tài chính : Doanh thu bán hàng : Hệ số hồi quy : Sai số hồi quy6  Các yếu tố trên có thể đƣợc giải thích nhƣ sau:  Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ về mặt số lƣợng và chất lƣợng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất sữa . Lợi nhuận là nguồn gốc quan trọng để doanh nghiệp tích luỹ, tái đầu tƣ, tăng trƣởng, phát triển và là điều kiện để góp phần nâng cao đời sống cải thiện điều kiện làm việc của ngƣời lao động trong công ty, là một đòn bẩy kinh tế quan trọng, có tác dụng khuyến khích ngƣời lao động vàcác công ty ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn.  Doanh thu bán hàng: là tổng số tiền sản phẩm đã bán đƣợc trong kỳ của Vinamilk, doanh thu đƣợc tính theo năm. Nó là nguồn tài chính quan trọng để công ty trả các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh thu đồng biến với lợi nhuận vì khi doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận tăng.  Doanh thu hoạt động tài chính: là những lợi nhuận đƣợc chia và các khoản thu tài chính khác phát sinh trong một năm hoạt động kinh doanh của Công ty Vinamilk: lãi tiền gửi ngân hàng, lãi trái phiếu doanh nghiệp, cổ tức, lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái, lãi từ việc sáp nhập các công ty con. Trong 12 năm nhóm nghiên cứu 2006-2017, nhóm nhận thấy rằng khoản doanh thu tài chính này tăng dần qua các năm. Nhƣ vậy, hoạt động tài chính đồng biến với lợi nhuận, khi số tiền hoạt động tài chính tăng thì lợi nhuận của công ty sẽ tăng theo.7 PHẦN 3: kết quả ƣớc lƣợng mô hình Ở bài này chúng ta sẽ sử dụng phƣơng pháp OSL để ƣớc lƣợng các hệ số hồi quy. Từ những hệ số hồi quy đó chúng ta sẽ đo lƣờng đƣợc sự tác động của các biến độc lập lên lợi nhuận của Vinamilk. Kết quả phân tích sẽ đƣợc cho ở dƣới đây. 3.1 Thống kê mô tả: Dữ liệu đƣợc dùng là dữ liệu kinh doanh trong vòng 12 tháng của công ty cổ phần sữa Vinamilk, điều đó có nghĩa là gồm 12 quan sát. Dữ liệu bao gồm: lợi nhuận (Y), Hoạt động tài chính (X1), Doanh thu bán hàng (X2) đƣợc thu thập từ 1/1/2006 đến 31/12/2017. Theo mô hình mà chúng tôi thu thập sẽ có tất cả 3 biến đƣợc tổng hợp ở bảng dƣới đây: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 12 NĂM CỦA VINAMIL (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng) Lợi nhuận kinh doanh Doanh thu HĐ tài chính Doanh thu bán hàng 2006 1270 100 190 2007 1490 106 200 2008 1000 60 190 2009 1626 160 240 2010 1020 40 150 2011 1800 170 260 2012 1610 140 2508 2013 1280 120 160 2014 1390 116 170 2015 1550 100 230 2016 1590 130 220 2017 1250 203 150 Bảng 1: Thống kê mô tả các biến 3.2 Kết quả hồi quy: Chúng tôi sử dụng phƣơng pháp OSL để ƣớc lƣợng các hệ số hồi quy và kết quả đƣợc trình bày ở (Bảng 2). Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 04/01/18 Time: 19:01 Sample: 1 12 Included observations: 12 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 234.9180 182.5344 1.286980 0.2302 X1 2.147829 0.790815 2.715969 0.0238 X2 4.544967 0.918133 4.950226 0.0008 R-squared 0.831346 Mean dependent var 1406.333 Adjusted R-squared 0.793867 S.D. dependent var 248.5768 S.E. of regression 112.8586 Akaike info criterion 12.50247 Sum squared resid 114633.5 Schwarz criterion 12.62369 Log likelihood -72.01480 Hannan-Quinn criter. 12.45758 F-statistic 22.18178 Durbin-Watson stat 2.166581 Prob(F-statistic) 0.000332 Bảng 2: Kết quả ước lượng9 3.3 Nhận xét: Dựa vào những số liệu ở bảng 2, chúng em đánh giá và giải thích mô hình theo hai tiêu chí chất lƣợng của mô hình và ý nghĩa kinh tế 3.3.1 Chất lƣợng của mô hình: Chúng ta sẽ đánh giá chất lượng của mô hình dựa vào 3 tiêu chuẩn: mức độ phù hợp, mối quan hệ giữa các biến độc lập và kiểm tra phần dư.  Mức độ phù hợp của mô hình: Tổng phần trăm thay đổi của biến phụ thuộc đƣợc giải thích bởi hệ số điều chỉnh R2. Hệ số điều chỉnh ở mô hình rất cao 0.831346 điều đó có nghĩa là 83.13% sự thay đổi của biến lợi nhuận đƣợc giải thích bởi các biến: hoạt động tài chính, doanh thu bán hàng. Chúng ta có thể nói mô hình thể hiện rất tốt mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.  Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến của các biến độc lập: chúng ta kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến bằng phƣơng pháp xét hệ số tƣơng quan. Mô hình có hệ số tự tƣơng quan của X1 và X2 là 0.307. Mô hình đƣợc chấp nhận vì hệ số tƣơng quan nhỏ gần bằng 0.3 (Bảng 3 – phụ lục).  Kiểm tra phần dƣ đƣợc sử dụng bởi hai loại: Kiểm định White và kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan.  Với kiểm định White mô hình đƣợc chấp nhận với mức ý nghĩa 5%, bác bỏ kiểm định H0: β1, β2, β3, β4, β5=0 ( Bảng 4 – Phụ lục)  Với hiện tƣợng tự tƣơng quan mô hình đƣợc chấp nhận với Prob.Chi-Square(2)= 0.87 lớn hơn mức ý nghĩa 5% (Bảng 5 – Phụ lục).10 3.3.2 Giải thích tính kinh tế: Ý nghĩa kinh tế của các hệ số có ý nghĩa rất quan trọng tới kết quả. Hoạt động tài chính và doanh thu bán hàng đều tác động tới lợi nhuận của công ty. Chúng ta thấy rằng hệ số của các biến đó là dƣơng và có ý nghĩa thống kê tại mức 5% diều đó có nghĩa là sự phát triển của hoạt động tài chính và doanh thu bán hàng sẽ làm tăng hoặc giảm về lợi nhuận của Vinamilk. PHẦN 4: KẾT LUẬN Trong môi trƣờng nền kinh tế ngày càng hội nhập, hƣớng tới xu thế toàn cầu hóa và sự cạnh tranh khốc liệt giữa các công ty, doanh nghiệp trên tòa thế giới nhƣ hiện nay thì để tồn tại và phát triền thì doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả, hay nói cách khác là có lợi nhuận. Vì lợi nhuận chính là mục tiêu hàng đầu mà các doanh nghiệp đặt ra và cố gắng để đạt đƣợc. Việc lấy số liệu về lợi nhuận, doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu bán hàng của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk và phân tích mô hình hồi quy giữa các yếu tố đã cho chúng ta thấy đƣợc cái nhìn tổng quan hơn về sự tác động của doanh thu tài chính và bán hàng ảnh hƣởng đến lợi nhuận. Từ đó, ta có thể biết đƣợc lợi nhuận và ƣu thế công ty đạt đƣợc cùng với những điểm yếu cần khắc trong tƣơng lai để hoạt động kinh doanh ngày càng tốt hơn. Nhìn chung Vinamilk là một tập đoàn lớn chính vì thế công ty rất phát triển, lợi nhuận thực tế rất khả quan và tăng qua các năm trong 12 năm gần đây. Để đạt đƣợc kết quả nhƣ vậy là nhờ ban giám đốc cùng đội cố vấn chuyên nghiệp của công ty đã đƣa ra đƣợc những sách lƣợc, phƣơng hƣớng tiến bộ, đúng đắn để thúc đẩy công ty ngày một phát triển hơn, vƣơn mình ra thế giới sánh vai với cƣờng quốc năm châu. Ngoài ra, Vinamilk còn áp dụng tốt khoa học – kỹ thuật vào trong sản xuất nhằm năng cao năng suất lao động và chất lƣợng mỗi sản phẩm mà họ tạo ra, điều này góp phần làm tăng doanh số bán hàng của công ty nhƣ: đƣa dây chuyền công nghệ cao vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động tạo ra đƣợc nhiều sản phẩm, phát triển trang trại bò sữa organic Đà Lạt đáp ứng các tiêu chuẩn11 hữu cơ nghiêm ngặt của Châu Âu cùng với vùng nguyên liệu chất lƣợng cao đảm bảo đƣợc nguồn sữa sạch đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng, đẩy mạnh sức mua làm tăng doanh số. Do nhóm hạn chế về mặt kiến thức cũng nhƣ thời gian tìm hiểu, khảo sát và đánh giá đề tài cho nên không tránh khỏi những sai sót, mong thầy và các bạn góp ý để bài của nhóm hoàn thiện hơn.12 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Huỳnh Đức Lộng (1997), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, NXB Thống Kê. 2. Phạm Văn Dƣợc, Đặng Kim Cƣơng (1997), Phân tích hoạt động kinh doanh NXB Thống Kê. 3. https://www.vinamilk.com.vn13 PHỤ LỤC Bảng 3: Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến: Y X1 X2 Y 1 0.610034 0.832535 X1 0.610034 1 0.307850 X2 0.832535 0.307850 1 Bảng 4: Kiểm định White Heteroskedasticity Test: White F-statistic 0.848077 Prob. F(5,6) 0.5623 Obs*R-squared 4.969015 Prob. Chi-Square(5) 0.4197 Scaled explained SS 2.905302 Prob. Chi-Square(5) 0.7146 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 04/01/18 Time: 19:05 Sample: 1 12 Included observations: 12 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -263422.7 225358.2 -1.168907 0.2868 X1 -463.9512 1042.769 -0.444922 0.6720 X1^2 2.987804 2.635876 1.133515 0.3002 X1*X2 -1.716166 4.405576 -0.389544 0.7103 X2 3010.950 2630.224 1.144750 0.2959 X2^2 -6.768729 7.423042 -0.911854 0.3970 R-squared 0.414085 Mean dependent var 9552.792 Adjusted R-squared -0.074178 S.D. dependent var 14385.96 S.E. of regression 14909.98 Akaike info criterion 22.36430 Sum squared resid 1.33E+09 Schwarz criterion 22.60676 Log likelihood -128.1858 Hannan-Quinn criter. 22.27454 F-statistic 0.848077 Durbin-Watson stat 2.023857 Prob(F-statistic) 0.56232314 Bảng 5: Kiểm định tự tƣơng quan Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test: F-statistic 0.076942 Prob. F(2,7) 0.9267 Obs*R-squared 0.258126 Prob. Chi-Square(2) 0.8789 Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 04/01/18 Time: 19:07 Sample: 1 12 Included observations: 12 Presample missing value lagged residuals set to zero. Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 10.78473 251.3233 0.042912 0.9670 X1 -0.039309 1.073053 -0.036633 0.9718 X2 -0.023439 1.092870 -0.021447 0.9835 RESID(-1) -0.156449 0.399175 -0.391931 0.7068 RESID(-2) -0.002376 0.539200 -0.004406 0.9966 R-squared 0.021511 Mean dependent var 1.30E-14 Adjusted R-squared -0.537626 S.D. dependent var 102.0844 S.E. of regression 126.5858 Akaike info criterion 12.81405 Sum squared resid 112167.7 Schwarz criterion 13.01610 Log likelihood -71.88432 Hannan-Quinn criter. 12.73925 F-statistic 0.038471 Durbin-Watson stat 1.915426 Prob(F-statistic) 0.99648515 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 2 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU ....................................................... 4 PHẦN 2: MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ ƯỚC LƯỢNG .......................................... 5 PHẦN 3: KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH ............................................ 7 PHẦN 4: KẾT LUẬN ................................................................................... 10 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 12 PHỤ LỤC .................................................................................................... 13

- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Bình luận