Trọn bộ 10 đề thi thử bứt phá 9+ môn Hóa kỳ thi THPT QG 2022 (có đáp án chi tiết)
657 6
Tải về máy để xem đầy đủ hơn, bản xem trước là bản PDF
Tags: #Đề thi THPT QG môn hóa 2022#môn hóa thi đại học 2022#đề thi môn hóa THPT QG các năm
Mô tả chi tiết
"Trọn bộ 10 đề thi thử bứt phá 9+ môn Hóa kỳ thi THPT QG 2022 (có đáp án chi tiết)" do Tailieuvip.com sưu tầm gồm có 10 đề thi và có đáp án đầy đủ chi tiết hứa hẹn đem đến cho các em học sinh một nguồn tài liệu có giá trị trong quá trình ôn luyện THPT QG 2022.
Nội dung
Trang 1/4 – Mã đề 027 Câu 1: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính A. Al(NO3)3. B. Al(OH)3. C. Al2(SO4)3. D. NaAlO2. Câu 2: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của A. P. B. H3PO4. C. P2O5. D. PO43-. Câu 3: Chất nào sau đây là amin bậc hai? A. Đimetylamin. B. Anilin. C. Etyl amin. D. Isoproylamin. Câu 4: Phản ứng xảy ra giữa 2 cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu là A. Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+. B. Cu2+ + Fe2+ → Cu + Fe. C. Cu + Fe → Cu2+ + Fe2+. D. Cu + Fe2+ → Fe + Cu2+. Câu 5: Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu A. xanh thẫm. B. trắng xanh. C. trắng. D. nâu đỏ. Câu 6: Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây? A. SO2. B. H2S. C. CO2. D. H2. Câu 7: Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm người ta cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO3 trong bình kíp. Do đó CO2 thu được thường có lẫn một ít hiđroclorua và hơi nước. Có thể dùng hoá chất theo thứ tự nào sau đây để thu được CO2 tinh khiết? A. NaOH và H2SO4 đặc. B. NaHCO3 và H2SO4 đặc. C. H2SO4 đặc và NaHCO3. D. H2SO4 đặc và NaOH. Câu 8: Saccarozơ có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt,. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C12H24O12. B. C12H22O11. C. C11H22O11. D. C6H12O6. Câu 9: Một trong những nguyên nhân gây tử vong của nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là A. N2. B. H2. C. CO. D. CO2. Câu 10: Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. CrO3. B. Cr(OH)2. C. Cr(OH)3. D. Cr2O3. Câu 11: Xà phòng hóa triolein trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C17H33COONa. B. C17H31COONa. C. C17H35COONa. D. C17H29COONa. Câu 12: Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là đipeptit? A. H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-COOH. C. H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH. Câu 13: Điện phân KCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được A. K. B. HCl. C. Cl2. D. KOH. Câu 14: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic.Trang 2/4 – Mã đề 027 Câu 15: Cho 6,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,73. B. 8,19. C. 8,23. D. 8,92. Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai? A. Cho lượng nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3, thu được kết tủa trắng. B. Dung dịch NaOH tác dụng với lượng dư khí CO2 tạo thành muối axit. C. Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch muối. D. Một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa. Câu 17: Cho các phản ứng sau: A + dung dịch NaOH (t°) → B + C B + NaOH (CaO, t°) → khí D + E D (1500°C, làm lạnh nhanh) → F + H2 F + H2O (HgSO4, t°) → C Các chất A và C có thể là: A. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. B. CH3COOC2H5 và CH3CHO. C. CH3COOCH3 và CH3CHO. D. HCOOCH=CH2 và HCHO. Câu 18: Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa hai muối. X là chất nào trong các chất sau: A. Phenyl fomat. B. Vinyl fomat. C. Benzyl fomat. D. Metyl axetat. Câu 19: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho kim loại Cu vào dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 20: Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa? A. Thép cacbon để trong không khí ẩm. B. Kim loại Cu trong dung dịch HNO3. C. Kim loại Zn trong dung dịch HCl. D. Đốt dây sắt trong khí oxi. Câu 21: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là: A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu. B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam. Câu 22: Cho dãy các chất: Fe2O3, FeS, Fe(OH)2, Fe3O4, FeCO3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư không tạo khí SO2 là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 23: Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩmTrang 3/4 – Mã đề 027 Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 24: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 25: Thủy phân hoàn toàn este X có công thức cấu tạo CH3-COO-CH2-CH2-OOC-C2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được gồm A. một muối và hai ancol. B. một muối và một ancol. C. hai muối và một ancol. D. hai muối và một anđehit. Câu 26: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Y AgNO3/NH3, t° Kết tủa Ag trắng sáng Z Dung dịch Br2 Kết tủa trắng T Quỳ tím Chuyển màu xanh X, Y, Z, T lần lượt là A. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin. C. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. D. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. Câu 27: Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,675. B. 0,8. C. 1,2. D. 0,9. Câu 28: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho x gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nong (dư), thu được 29,12 lít khí (đktc). Oxi hóa lượng C trong x gam X rồi dẫn sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, thu được y gam chất tan. Giá trị của y là A. 19,4. B. 19,5. C. 21,2. D. 20,3. Câu 29: Hoà tan a gam FeSO4.7H2O trong nước thu được 300 ml dung dịch X. Thêm H2SO4 loãng dư vào 20 ml dung dịch X, dung dịch hỗn hợp này làm mất màu 30 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của a là A. 55,6 gam. B. 59,8 gam. C. 69,5 gam. D. 62,55 gam. Câu 30: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 10,26 gam E với 700 ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là? A. 25,03%. B. 35,15%. C. 40,50%. D. 46,78%. Câu 31: Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60. Câu 32: Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là A. NH3. B. NO. C. NO2. D. N2O. Câu 33: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và NaHCO3 2M, sau phản ứng thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 39,4. B. 29,55. C. 19,7. D. 59,1.Trang 4/4 – Mã đề 027 Câu 34: Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,05 mol CuO; 0,05 mol Fe3O4. Sau phản ứng hoàn toàn, cho toàn bộ lượng chất rắn còn lại tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Thể tích (lít) khí NO2 thoát ra (đktc) là A. 10,08. B. 16,8. C. 25,76. D. 12,32. Câu 35: Cho a mol Na và b mol Ba vào 400 ml dung dịch BaCl2 0,3M thu được dung dich X. Dẫn từ từ tới dư khí CO2 vảo dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trẻn đồ thị sau: Giá trị của a là A. 0,36. B. 0,12. C. 0,48. D. 0,24. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metyl axetat, etyl propionat thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là A. 2,7. B. 3,6. C. 4,5. D. 1,8. Câu 37: Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,02 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat (không có muối Fe2+). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 72,18. B. 76,98. C. 92,12. D. 89,52. Câu 38: X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thi được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là? A. 50,82. B. 13,90. C. 26,40. D. 8,88. Câu 39: Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO2, H2O và khí N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc). Công thức của amin là A. C2H7N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C4H11N. Câu 40: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaCl với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,5 gam so với dung dịch X. Cho thanh sắt vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Điện phân dung dịch X với trong thời gian 11580 giây với cường độ dòng điện 10A, thu được V lít khí (đktc) ở hai điện cực. Giá trị của V là A. 7,84. B. 10,08. C. 12,32. D. 15,68. ------------ HẾT ------------Trang 5/4 – Mã đề 027 BẢNG ĐÁP ÁN 1B 2C 3A 4A 5D 6D 7B 8B 9C 10A 11A 12D 13A 14A 15D 16C 17A 18A 19C 20A 21C 22A 23A 24C 25C 26C 27A 28D 29D 30D 31A 32C 33D 34D 35C 36B 37D 38A 39A 40B HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 15: Có: nglyxin = nHCl = 0,08mol mmuối = 8,92g Câu 17: Từ phản ứng ta thấy D là CH4; F là C2H2. Vậy B là CH3COONa và C là CH3CHO. Vậy A là CH3COOCH=CH2 Câu 26: Ta thấy X, Y tạo dung dịch xanh lam với Cu(OH)2 nên loại đấp án B và D Lại có Y tham gia phản ứng tráng bạc nên loại A. Vậy đáp án đúng là C Câu 27: X, Y< Z là 3 hidrocacbon có MX < MY < MZ < 62, có cùng số C trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 nên CTCT của X, Y, Z lần lượt là Do nX = nY = nZ = x(mol) 50x + 52x + 54x = 11,7 x = 0,075 = 4nX + 3nY + 2nZ = 0,675mol Câu 28: Đặt nFe = a(mol) và nC = 2a(mol) Có: nkhí = 1,3mol Lại có: nNaOH = 0,1mol và nKOH = 0,15mol cả CO2 và OH- đều hết mchất tan = 20,3g Câu 29: Có: Câu 30: Có: nNaOH = 0,07mol = nmuối Mmuối = 92. Vậy muối là Coi hỗn hợp E gồm: : 0,07mol; CnH2n+2O: a(mol) và H2O: -b(mol) thì ta có hệ: mancol = 6,62g < 44,13. Vậy 2 ancol là CH3OH và C2H5OH Trường hợp 1: E gồm : 0,07- b (mol); CH3OH: 0,15(mol) và Trường hợp 2: E gồm : 0,07 - b (mol); C2H5OH: 0,15mol; BTKL⎯⎯⎯→ 2 2 5CH C C CH; CH C CH CH ; CH C C H − − = − → → → 2Brn 2BTeNO Fe Cn 3n 4n 11a (mol)⎯⎯→ = + = 22NO COn n 11a 2a 1, 3 a 0,1mol→ + = + = → = 22CO COOHn n 2n−→ → 2233BTNT CCOCO OH HCOn n n 0, 05mol n 0,15mol− − −→ = − = ⎯⎯⎯→ = → 2244BTeKMnO KMnOFe ( 20 ml X ) Fe (300 ml X )n 0, 003mol n 5n 0, 015mol n 0, 225mol a 62, 55g++= ⎯⎯→ = = → = → = → CH C COONa− CH C COOH− 2ancolO0, 07.70 a(14n 18) 18b 10, 26a b 0,15 n 0,15moln 1, 5na 0, 285+ + − =→ − = → == BTKL⎯⎯⎯→ → ancolM CH C COOH− 25CH C COOC H : b(mol)− Y70(0, 07 b) 32.0,15 98b 10, 26 b 0, 02mol %m 46, 78%→ − + + = → = → = CH C COOH− 3CH C COOCH : b(mol)−Trang 6/4 – Mã đề 027 (loại) Câu 31: Có: Câu 33: Có: nHCl = 0,3mol; Ta thấy: Câu 34: Câu 35: Có: . Từ đồ thi ta thấy đoạn nằm ngang tương ứng với phản ứng: CO2 + NaOH NaHCO3 Khi đó dung dịch X chứa: NaHCO3: 0,24mol và NaCl: 0,24mol nNa = 0,48mol Câu 36: Có: Câu 37: Gọi số mol của Mg; Fe3O4 và Fe(NO3)2 lần lượt là a, b, c 24a + 232b + 180c = 14,8 (1) (mol) (2) (3) Từ (1); (2); (3) a = 0,08; b = 0,04 và c = 0,02 Vậy kết tủa gồm: BaSO4: 0,3mol; Mg(OH)2: 0,08mol và Fe(OH)3: 0,14mol m = 89,52 Câu 38: T là este tạo bới 2 axit và 1 ancol nên X, Y là axit đơn chức và Z là ancol 2 chức Ta thấy . Lại thấy mbình tăng = 19,24g mancol = 19,76g Mancol = 76 nên Z là C3H6(OH)2 Có: nNaOH = nmuối = 0,4mol số trong muối = 2 và 2 muối có số mol bằng nhau nên có muối HCOONa: 0,2mol và muối còn lại dạng CxH3COONa: 0,2mol Lại có: . Vậy X và Y là HCOOH và CH2=CHCOOH Khi đó T là HCOOC3H6OOC - CH= CH2 Coi hỗn hợp E gồm HCOOH: 0,2mol; CH2=CHCOOH: 0,2mol; C3H6(OH)2: 0,26mol và H2O: -y(mol) mE = 38,86 = 0,2. 46 + 0,2. 72 + 19,76 -18y y = 0,25mol nT = y/2 = 0,125mol %mT = 50,82% Câu 39: Có: Đặt số mol của CO2 và H2O trong Y lần lượt là a và b thì ta có hệ: Ta thấy hidrocacbon trong X có dạng CxH2x-2 nên khi đốt luôn có: = nhidrocacbon và khi đốt cháy amin thì có: 70(0, 07 b) 46, 0,15 84b 10, 26 b 0,11→ − + + = → = − 22BTKLCO On n 0, 3mol m 5, 04g= = ⎯⎯ ⎯→ = 2 3 3Na CO NaHCOn 0, 2mol; n 0, 2mol== 2 3 2 2 33BTNT CHCl Na CO CO CO BaCOHCO ( X )n n n n 0,1mol n 0, 3mol n m 59,1g−= + → = ⎯⎯⎯→ = = → = 2 2 3 4 3 4 3 4BTeNO H Fe O CuO Fe O Fe On 2n n 2(n 4n ) n 0, 55mol V 12, 32l⎯⎯→ = + = + + = → = 2BaCln 0,12mol= → BTNT Na⎯⎯⎯⎯→ 22CO H On 0, 2mol n m 3, 6g= = → = → 4BTNT NNHn 2c 0, 02+⎯⎯⎯→ = − Hn 2.4b 10(2c 0, 02) 0, 02.4 0, 6+→ = + − + = BTe2a b x 0, 02.3 8(2c 0, 02)⎯⎯→ + + = + − → → 2ancol Hn n 0, 26mol== → → → H 2 x 3O HCOONa C H COONan 0, 7mol 0, 5n (x 1)n x 2= = + + → = → → → → 2N a minn 0,1mol n 0, 2mol= → = BTKLBTNT O44a 18b 0,1.28 23,1 2,175.32 a 1, 45b 1, 452a b 2,175.2⎯⎯⎯→ + + = + =→=⎯⎯⎯→ + = 22CO H Onn− 22H O CO a minn n 1, 5n−=Trang 7/4 – Mã đề 027 Vậy khi đốt cháy toàn bộ hỗn hợp X thì Gọi công thức của amin là CnH2n+3N thì ta có: 0,3. n + 0,2.n = 1,45. Mà 3 < x < 4 nên 1,25 < n < 2,75 n = 2 Vậy amin có công thức là C2H7N Câu 40: Tại anot sinh ra Cl2 0,2mol và O2: a(mol); còn tại catot sinh ra b(mol) Cu thì ta có hệ sau: Giả sử trong dung dịch Y có chứa x(mol) Cu2+ thì 2nFe phản ứng = 3nNO + 2x nFe phản ứng = x + 0,075 Lại có: mthanh Fe giảm = -1,8g = 64c - 56(x + 0,075) x = 0,3 Vậy dung dịch X có 0,2mol NaCl và 0,5mol Cu(NO3)2. Khi điện phân dung dịch X trong 11580 giây thì có ne = 1,2mol. Vậy tại anot có 0,1mol Cl2; 0,25mol O2 còn tại catot có 0,5mol Cu và 0,1mol H2 V = 10,08 22H O CO a min hidrocacbon hidrocacbonn n 0 1, 5n n n 0, 3mol− = = − → = → BTeNOHgiam2b 0,1.2 4aa 0, 05n 4a 0, 2 n 0, 05molm 0,1.71 32a 64b 21, 5b 0, 2+⎯⎯→ = +=→ → = = → == + + == BTe⎯⎯→ → → →Trang 1/4 – Mã đề 042 Câu 41: Lên men m1 gam glucozơ (hiệu suất 100%) thu được m2 gam ancol etylic và 89,6 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m2 là A. 184. B. 720. C. 97. D. 360. Câu 42: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Na2SO4 và Al(NO3)3. B. NH4NO3 và Ca(OH)2. C. KOH và MgSO4. D. NaHCO3 và HNO3. Câu 43: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 44: Chất vừa làm dung dịch quỳ tím hóa đỏ vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH3OH. D. CH3CHO. Câu 45: Cho dãy gồm các chất: glyxin, alanin, valin, axit glutamic và lysin. Số chất trong dãy không làm dung dịch quỳ tím đổi màu là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 46: Anilin (C6H5NH2) không có tính chất nào sau đây? A. Tác dụng với dung dịch Br2. B. Tác dụng với oxi (phản ứng oxi hóa hoàn toàn). C. Tác dụng với dung dịch HCl. D. Làm đổi màu dung dịch quỳ tím và dung dịch phenolphtalein. Câu 47: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. C. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl. D. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2. Câu 48: Quặng pirit sắt có công thức hóa học là A. FeS2. B. Fe2O3. C. FeCO3. D. Fe3O4. Câu 49: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. FeSO4. B. Fe(OH)2. C. Fe(OH)3. D. FeO. Câu 50: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. H2SO4. B. Na2O. C. KOH. D. Al(OH)3. Câu 51: Chất nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. polibuta-1,3-dien. B. poli(vinyl clorua). C. poliacrilonitrin. D. poli(etylen terephtalat). Câu 52: Ở trạng thái rắn, khí cacbonic tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Công thức khí cacbonic là A. H2O. B. O2. C. N2. D. CO2.Trang 2/4 – Mã đề 042 Câu 53: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt điện phân nóng chảy? A. Ag. B. Cu. C. Na. D. Fe. Câu 54: Cho dãy các chất: etyl format, saccarozơ, glyxin, ala-val, alanin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 55: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn? A. Al. B. Na. C. Fe. D. Ca. Câu 56: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây nên mưa axit? A. NH3. B. SO2. C. O2. D. N2. Câu 57: Chất nào dưới đây không tác dụng được với Cu(OH)2? A. Anbumin. B. Glixerol. C. Saccarozơ. D. Triolein. Câu 58: Etyl fomat là tên gọi của este có công thức cấu tạo nào sau đây? A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. C2H5COOCH3. Câu 59: Thủy phân hoàn toàn 13,2 gam este đơn chức X trong dung dịch NaOH (vừa đủ) đun nóng thu được dung dịch chứa 12,3 gam muối của axit cacboxylic và 6,9 gam ancol. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat. Câu 60: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X ở thể lỏng. Kim loại X là A. Hg. B. Pb. C. W. D. Cr. Câu 61: Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn? A. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. B. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. C. Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. D. Cho Cu vào dung dịch AgNO3. Câu 62: Cho các kết luận sau: (a) Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (b) Xenlulozơ và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit. (c) Saccarozơ bị thủy phân chỉ cho ra sản phẩm là glucozơ. (d) Glucozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (e) Glucozơ không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số kết luận đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 63: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. B. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2. C. Phân tử X có 5 liên kết π. D. Công thức phân tử của X là C52H102O6. Câu 64: Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là A. Os. B. Li. C. Cu. D. Fe. Câu 65: Chất nào sau đây nhiệt phân thu được oxit bazơ? A. CaCl2. B. MgCO3. C. KHCO3. D. Na2CO3.Trang 3/4 – Mã đề 042 Câu 66: Trieste của glixerol với axit béo có công thức C17H35COOH có tên gọi là A. tristearin. B. trilinolein. C. triolein. D. tripanmitin. Câu 67: Dùng Al dư khử hoàn toàn 4 gam Fe2O3 thành Fe ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được là A. 3,36 gam. B. 0,84 gam. C. 2,80 gam. D. 1,68 gam. Câu 68: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu? A. Mg. B. Ag. C. K. D. Zn. Câu 69: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH loãng (b) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (d) Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2 (e) Để vật làm bằng gang lâu ngày trong không khí ẩm (g) Nung nóng Fe(NO3)3 trong bình khí trơ. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa-khử A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 70: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 +H2O (2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3 (3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4 (4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tên gọi của X1 là natri propionat. B. Phân tử khối của Y là 90. C. X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X. Câu 71: Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ hỗn hợp gồm: 1 ml chất béo lỏng (dầu ăn) và 3 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp (liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh) khoảng 8-10 phút, thêm vài giọt nước cất vào bát sứ trong quá trình đun sôi để giữ thể tích hỗn hợp không đổi. Bước 3: Cho vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội. Cho các phát biểu nào sau đây: (a) Ở bước 1, có thể thay thế dầu ăn bằng mỡ động vật (b) Ở bước 2, nếu không liên tục khuấy đều phản ứng sẽ xảy ra rất chậm. (c) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để độ tan của xà phòng giảm, đồng thời tăng tỷ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt. (d) Sản phẩm thu được là xà phòng sau bước 3 cho vào dung dịch NaHCO3 sẽ xuất hiện khí bay lên. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 72: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH và b mol K2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a làTrang 4/4 – Mã đề 042 A. 0,075. B. 0,05. C. 0,1. D. 0,15. Câu 73: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,25M và H2SO4 0,125M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 320. B. 160. C. 640. D. 240. Câu 74: Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong X là A. 31,18%. B. 37,41%. C. 41,57%. D. 33,26%. Câu 75: X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa 2 muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na thấy bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lit H2 (đktc). Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 11,76 lit O2 (đktc) thu được CO2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là A. 8,88. B. 50,82. C. 26,4. D. 13,9. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp Ba và Na tác dụng với O2 một thời gian, thu được 18,63 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch Y và 3,584 lít H2 (đktc). Để trung hoà Y cần 310 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34. B. 17. C. 16. D. 32. Câu 77: Cho dãy gồm các polime: tơ nilon-6, tơ axetat, cao su thiên nhiên, poli(vinyl clorua), cao su buna. Số polime thuộc loại bán tổng hợp trong dãy là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là A. 2,55. B. 2,97. C. 2,69. D. 3,25. Câu 79: Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là A. 24,44. B. 24,80. C. 26,28. D. 26,64. Câu 80: Peptit mạch hở X có công thức là H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(CH3)-COOH. Thủy phản hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 35,90 gam. B. 31,90 gam. C. 22,20 gam. D. 53,85 gam. ------------ HẾT ------------Trang 5/4 – Mã đề 042 BẢNG ĐÁP ÁN 41A 42A 43C 44A 45D 46D 47B 48A 49C 50D 51D 52D 53C 54B 55D 56B 57D 58A 59D 60A 61A 62A 63D 64A 65B 66A 67C 68B 69C 70D 71A 72C 73A 74A 75B 76C 77C 78B 79A 80A HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 41: Có: Câu 59: nmuối Mancol = 46 và Mmuối = 82 Vậy muối và ancol có công thức là CH3COONa và C2H5OH X là CH3COOC2H5 Câu 63: Khi thủy phân X thu được 1mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat nên X có công thức là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 và CTPT là C55H102O6 nên nhận định D sai Câu 67: Có: Câu 70: Từ phản ứng (4) ta thấy CTCT của C4H6O2 là (COOCH3)2 CTCT của Y là (COOH)2 Từ phản ứng (3) CTCT của X2 là (COONa)2 Từ phản ứng (2) X1 là muối của axit đơn chức X1 có CTCT là C2H5COONa Mà X tác dụng được với Na nên X còn chứa 1 chức axit Từ phản ứng (1) X3 là C2H4(OH)2 nhận định D sai Câu 71: (a) Đúng do mỡ động vật cũng có thành phần chính là chất béo (b) Đúng do chất béo không tan trong nước nên cần khuấy để tăng tốc độ xảy ra phản ứng (c) Đúng (d) Sai do xà phòng là muối natri của các axit béo nên không phản ứng được với dung dịch NaHCO3 Câu 72: Với phần 1 có: . Ta thấy nên trong dung dịch X chứa cả 2 muối là KHCO3 và K2CO3 Với phần 2 có: (1) Ở phần 1 sau phản ứng thì muối dư, axit hết Từ (1) và (2) Vậy dung dịch X chứa 0,2mol KHCO3 và 0,1mol K2CO3 2 2 5CO C H OH 2n 4mol n m 184g= = → = BTKLNaOH X ancoln 0,15mol n n⎯⎯ ⎯→ = = = = → → 23Fe O Fe Fen 0, 025mol n 0, 05mol m 2, 8g= → = → = → → → → → → 32HNO COn 0,12mol; n 0, 09mol== 2 3 2CO HNO COn n 2n 3 2 3 3BTNT CBaCO K CO KHCOn 0,15mol n n 0,15mol= ⎯⎯⎯→ + = → 3 2 3 3 2 3232 2 3 3 33HNO K CO ( pu ) KHCO ( pu ) K CO ( pu )K COCO K CO ( pu ) KHCO ( pu ) KHCO ( pu )KHCOn 2n n n 0, 03moln1(2)n n n n 0, 06moln2= + =→ → → == + = 233K COKHCOn 0, 05moln 0,1mol=→=Trang 6/4 – Mã đề 042 Câu 73: Câu 74: Có: Mkhí = 21,6 và nkhí = 0,05mol nNO = 0,035mol và Đặt số mol của Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 lần lượt là a, b, c và số mol của là x(mol) 24a + 232b + 180c = 8,66 (1) Lại có: (2) (3) Mà mrắn = 160(3b+c)/2 + 40a = 10,4 (4) Từ (1); (2); (3); (4) a = 0,2; b = 0,005; c = 0,015; x = 0,035 Câu 75: Có: Lại thấy mtăng = 14,43g . Chọn n = 2 thì R = 42. Vậy ancol là C3H6(OH)2: 0,195mol Theo đề este T được tạo thành từ axit X, Y và ancol Z X , Y là axit đơn chức Coi hỗn hợp E gồm : 0,3mol; C3H6O2: 0,195mol và H2O: -x(mol) Khi đốt 0,3mol muối thì cần và thu được số trong muối = 2 và hai muối có cùng số mol có 1 muối chứa 1H và 1 muối chứa 3H Lại có số trong muối = 2. Vậy có 1 muối chứa 1C và 1 muối có 3C Vậy 2 muối đó là: HCOONa: 0,15mol và CH2=CHCOONa: 0,15mol Ta có: mE = 29,145 = 0,15. 46 + 0,15. 72 + 0,195. 76 - 18x x = 0,1875mol nT = x/ 2 = 3/32 T có công thức (HCOO)(CH2=CHCOO)C3H6: 3/32mol %mT = 50,82% Câu 76: Có: Câu 78: Có hệ phương trình sau: Ta thấy: nên hai amin no, đơn chức hoặc chứa 1 liên kết đôi, đơn chức. Mà để m lớn nhất thì nanin lớn nhất amin chứa 1 liên kết đôi thì có số mol lớn nhất namin = 0,03mol mamin = mC + mH + mN = 2,93 Câu 79: Có: Coi hỗn hợp E gồm HCOOH: 0,08mol; CH2: x(mol); C3H5(OH)3: y(mol) và H2O: -3y(mol) thì ta có hệ sau: 2 3 2 3BTNT CCO KHCO ( X ) K CO ( X )n b n n b 0,15mol⎯⎯ ⎯→ + = + → = 3 2 3BTNT KKHCO ( X ) K COa 2b n 2n a 0,1⎯⎯ ⎯⎯→ + = + → = BTKLO ( X ) OH ( axit )n 0, 08mol n 2n 0,16mol 0, 25V 0,125V.2 0,16 V 0, 32+⎯⎯⎯→ = → = = → + = → = → 2Hn 0, 015mol= 4NH+ → Hn 0, 56mol 0, 034.4 0, 015.2 2.4b 10x+= = + + + BTNT N0, 04 2c x 0, 035⎯⎯⎯→ + = + → 32Fe ( NO )%m 31,18%→= 2nH R ( OH )0, 39n 0,195mol n (mol)n= → = nR ( OH )m 14, 82g R 21n→ = → = → RCOOH RCOONa 2On 0, 525mol= 2 2 3 2BTNT OH O Na CO COn 0, 3mol; n 0,15mol n 0, 45mol= = ⎯⎯⎯→ = → H → C → → → 2 2 4H H SOOHn 0,16mol; n 0, 31mol n 0, 62mol−= = → = 2BTeH O OOHn 2n 2n n 0,15mol m 18, 63 0,15.16 16, 23g−⎯⎯→ = + → = → = − = 22222 2 2CO H OCOBTNT OHOCO H O O44n 18n 11, 43n 0,18moln 0,195mol2n n 2n 0, 555+==→=⎯⎯⎯→ + = = 22H O COnn → → → COOOHn n 0, 08mol−==Trang 7/4 – Mã đề 042 Muối thu được gồm: HCOO-: 0,08mol; CH2: 1,3mol; Na+: 0,03mol và K+: 0,05mol mmuối = 24,44g Câu 80: Có: nNaOH = 0,4mol X là tripeptit nên NaOH còn dư và mrắn = mX + mNaOH - = 35,9g 22OCOn 2, 06 0, 08.0, 5 1, 5x 3, 5yx 1, 3n 1, 44 0, 08 x 3y y 0, 02= = + +=→= = + + = → → 2HOn 0,1mol= BTKL⎯⎯⎯→ 2HOmTrang 1/4 – Mã đề 039 Câu 41: Công thức của glixerol là A. C6H5OH. B. C3H5(OH)3. C. C2H4(OH)2. D. C2H5OH. Câu 42: Thành phần chính của phân đạm urê là A. KCl. B. (NH2)2CO. C. K2CO3. D. Ca(H2PO4)2. Câu 43: Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Ag. B. Al. C. Cu. D. Au. Câu 44: Cho phương trình phản ứng sau: 3Mg + 2Fe3+ → 3Mg2+ + 2Fe. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? A. Fe3+ là chất khử, Mg2+ là chất oxi hóa. B. Mg là chất khử, Fe3+ là chất oxi hóa. C. Mg là chất oxi hóa, Fe3+ là chất khử. D. Mg2+ là chất khử, Fe3+ là chất oxi hóa. Câu 45: Cho 10 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,8M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 200. B. 180. C. 160. D. 220. Câu 46: Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành A. màu hồng. B. màu cam. C. màu vàng. D. màu xanh. Câu 47: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-2O2 (n ≥ 2). B. CnH2n-4O2 (n ≥ 3). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). Câu 48: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhúng 2 thanh kim loại Zn và Cu được nối với nhau qua dây dẫn vào dung dịch H2SO4 loãng có xảy ra ăn mòn điện hóa học. B. Kim loại dẻo nhất là Ag, kim loại cứng nhất là Cr. C. Ở nhiệt độ cao, CO khử được CuO thành Cu. D. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Câu 49: Số nguyên tử cacbon trong phân tử sacarozơ là A. 6. B. 10. C. 12. D. 5. Câu 50: Metyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH=CH2. D. C2H5COOCH3. Câu 51: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây nhôm trong bình khí clo. B. Đốt dây thép trong bình khí oxi. C. Cho viên kẽm vào dung dịch axit sunfuric. D. Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 có nhỏ vào vài giọt CuSO4.Trang 2/4 – Mã đề 039 Câu 52: Cacbohiđrat X là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X thu được cacbohiđrat Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. tinh bột và fructozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và glucozơ. D. xenlulozơ và glucozơ. Câu 53: Phenol không tác dụng được với A. Na. B. dung dịch Br2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. Câu 54: Mưa axit làm mùa màng thất thu và phá hủy các công trình xây dựng, các tượng đài làm bằng đá cẩm thạch, đá vôi,… Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit? A. NH3 và HCl. B. SO2 và NO2. C. CO2 và O2. D. H2S và N2. Câu 55: Polime nào sau đây có nguồn gốc thiên nhiên? A. Polietilen. B. Poliisopren. C. Poli (vinyl clorua). D. Amilozơ. Câu 56: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, Gly-Ala. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 57: Trong số các kim loại Na, Cu, Ag, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Ag. B. Cu. C. Na. D. Fe. Câu 58: Cacbon đioxit có công thức phân tử là A. CO2. B. CH4. C. H2CO3. D. CO. Câu 59: Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là A. Fe + dung dịch HCl. B. Cu + dung dịch FeCl3. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2. Câu 60: Kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2 là A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Au. Câu 61: Phân tử polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ? A. Poliacrilonitrin. B. Polibutađien. C. Poli(etylen terephtalat). D. Poli(metyl metacrylat). Câu 62: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai? A. CH3NHCH3. B. C6H5NH2. C. CH3CH(CH3) NH2. D. H2N(CH2)6NH2. Câu 63: Cho dãy các chất sau: etyl acrylat, glucozơ, anilin, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 64: Anilin có công thức là A. C6H5OH. B. H2NCH(CH3)COOH. C. C6H5NH2. D. C6H5CH2NH2. Câu 65: Hỗn hợp X gồm các chất Fe3O4, Al2O3, CuO và MgO có cùng số mol. Dẫn khí H2 dư qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được m gam muối và 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 42,475. B. 37,15. C. 43,90. D. 40,70. Câu 66: Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng 6,96 gam Fe3O4, đun nóng một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X và m gam chất rắn Y gồm Fe, FeO. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 6,16. B. 6,96. C. 5,36. D. 5,84.Trang 3/4 – Mã đề 039 Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,070. B. 0,105. C. 0,045. D. 0,030. Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào H2O dư (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) và dung dịch H2SO4 loãng dư (c) Cho hỗn hợp Cu và Fe(OH)3 (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào dung dịch HCl loãng, dư (d) Cho hỗn hợp Al, Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào dung dịch HNO3 đặc nguội Có bao nhiêu thí nghiệm chất rắn bị hòa tan hết? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 69: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: – Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. – Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C. – Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa. (f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 70: Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và các khí không hoà tan trong nước. Giá trị của m là A. 5,97. B. 6,40. C. 11,94. D. 9,60. Câu 71: Hiđro hóa hoàn toàn m gam chất béo X gồm các triglixerit thì có 0,15 mol H2 đã phản ứng, thu được chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 9,15 mol O2, thu được H2O và 6,42 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH (dư), thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 104,36. B. 103,98. C. 110,04. D. 109,74. Câu 72: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 73: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?Trang 4/4 – Mã đề 039 A. 25,00%. B. 24,00%. C. 26,00%. D. 27,00%. Câu 74: Điện phân nóng chảy hoàn toàn m gam Al2O3 thu được 2,16 gam Al (hiệu suất phản ứng 60%). Giá trị của m là A. 6,24. B. 8,16. C. 4,08. D. 6,80. Câu 75: Hỗn hợp X gồm metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 19,8 gam H2O và 0,1 mol N2. Giá trị của a là A. 2,3. B. 4,12. C. 1,15. D. 1,29. Câu 76: Nung 9,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Cu trong khí O2 dư, thu được m gam hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y bằng lượng vừa đủ hỗn hợp dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của m là A. 10,3. B. 15,8. C. 8,3. D. 12,6. Câu 77: Thủy phân hoàn toàn a gam tripeptit X (Val-Gly-Ala) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cho a gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 35,45. B. 34,05. C. 39,05. D. 37,65. Câu 78: Cho 28,18 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2 và Fe3O4 vào dung dịch chứa 910ml HCl 1M, được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol NO và 0,03 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,0225 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được 149,155 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 48,93 gam muối. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22,14%. B. 33,82%. C. 31,55%. D. 27,04%. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm (2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn (3) Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, có vị ngọt (4) Nhỏ vài giọt chanh nước vào cốc sữa bò thấy xuất hiện kết tủa (5) Ở điều kiên thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2 (6) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 3 mol NaOH (7) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hidro (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 80: Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (có cùng số mol) vào H2O thu được dung dịch Y và 0,336 lít khí (đktc). Cho Y vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa Z. Giá trị của m là A. 2,575. B. 2,820. C. 0,245. D. 0,490. -------------- HẾT --------------Trang 5/4 – Mã đề 039 BẢNG ĐÁP ÁN 41B 42B 43A 44B 45A 46A 47C 48B 49C 50A 51D 52D 53C 54B 55D 56B 57C 58A 59D 60C 61A 62A 63D 64C 65B 66A 67B 68A 69B 70C 71D 72B 73C 74D 75C 76B 77C 78A 79D 80A HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 45: Câu 65: Có: Vậy muối thu được gồm FeCl2: 0,15mol; AlCl3: 0,1mol; MgCl2: 0,05mol m = 37,15 Câu 66: Có: Câu 67: Có: Với 3,87g X thì nX = 0,15mol Câu 69: (a) Sai do khi dùng H2SO4 loãng thì phản ứng không xảy ra (b) Siai do nếu để nhiệt độ quá cao thì các chất trong phản ứng dễ bị bay hơi (c) Đúng (d) Đúng (e) Sai do nồng độ axit và ancol quá thấp phản ứng khó xảy ra (f) Sai do khi cho NaOH vào thì axit dễ phản ứng với NaOH làm giảm hiệu suất phản ứng Câu 70: Có: nCuO = 0,04mol Dung dịch sau điện phân có H+ . Mà nkhí anot = 0,04mol m = 11,94g Câu 71: Đặt Lại có: nX = nY = 0,12mol nKOH = 0,36mol và a = 109,74g Câu 73: Có: nNaOH = 0,11mol = nX + 2(nY + nZ ) và nE = 0,08mol = nX + nY + nZ nX = 0,05mol và nY + nZ = 0,03mol BTKLHCln 0,16mol V 0, 2⎯⎯ ⎯→ = → = 2 3 4 2 3H Fe Fe O CuO MgO Al On 0,15mol n 0,15mol n 0, 05mol n n n= → = → = = = = → 3 4 3 2Fe O BaCO CO O ( oxit pu ) Yn 0, 03mol; n 0, 05mol n n 0, 05mol m 6, 96 0, 05.16 6,16g= = → = = → = − = 22CO H O 1,8 2,1C 1, 8n 0,18mol; n 0, 21mol C HH 2,1== = → →= 2Brn 0,105mol→= → → 2OHn 0, 08mol n 0, 02mol+= → = → 2BTeCl Cun 0, 02mol n 0, 06mol= ⎯⎯→ = → 2BTNT OHOBTKLYXYn x(mol)x 6,18x 6, 42.2 9,15.2 6ym 100, 92g m 100, 62gy 0,126, 42 x yn y(mol)==⎯⎯⎯→ + = +→ → ⎯⎯⎯→ = → = =−== → 3 5 3BTKLC H ( OH )n 0,12mol= ⎯⎯⎯→ →Trang 6/4 – Mã đề 039 Lại có: nancol = nNaOH = 0,11mol Mancol = 49,82 nên hai ancol là C2H5OH: 0,08mol và C3H7OH: 0,03mol Theo đề mỗi este hai chức chỉ tạo từ một loại ancol X có dạng ACOOC2H5: 0,05mol; Y là B(COOC2H5)2: 0,015mol và Z là B(COOC3H7)2: 0,015mol Khi đốt cháy E thu được Gọi số C trong các gốc A và B là a và b thì ta có: = 0,05(a + 3) + 0,015 ( b + 6) + 0,015 ( b + 8) 5a + 3b = 11 a = 1 và b = 2 %mY = 26% Câu 74: Có: nAl = 0,08mol Câu 75: Coi hỗn hợp X chứa: CH2: NH: 0,2mol và H2: 0,4mol Có: Câu 76: Gọi nHCl = x(mol); . Ta có: mmuối = 42,8 = 9,4 + 35,5x + 96. 0,5x x = 0,4mol Câu 77: Có: nNaOH = 0,3mol nX = 0,1mol nHCl = 0,4mol và Câu 78: Có: nHCl = 0,91mol. Ta thấy khi cho AgNO3 vào dung dịch Y tạo ra khí NO nên trong dung dịch Y có Fe2+ và H+ dư ban đầu hết dư = 0,09mol phản ứng = 0,82mol Lại có: phản ứng = 4nNO + 10 Đặt nMg = a(mol); Ta có: mX = 28,18 = 24a + 127b + 0,04. 242 + 0,02. 232 (1) Trong dung dịch Y chứa: Mg2+: a(mol); Fe2+: b(mol); Fe3+: b + 0,1 - x (mol); : 0,02mol; : 2b + 0,91 (mol) và H+ dư: 0,09mol (2) Khi dung dịch Y phản ứng với AgNO3 thì nAg = x - 0,0225. 2 và nAgCl = 2b + 0,91 mkết tủa = 149,155 = 143,5 (2b + 0,91) + 108 ( x - 0,0675) (3) Từ (1); (2); (3) a = 0,26; b = 0,06; x = 0,08 % mMg = 22,14% Câu 80: Có: Lại có: Mà m = 2,575g → 22COBTNT OHOn x(mol)x y 0, 03x 0, 47n y(mol) y 0, 440,11.2 0, 58.2 2x y=−==→→ ==⎯⎯⎯→ + = + 2COn 0, 47mol= → → → 23H 60%Al On 1 / 15mol m 6, 8g=⎯⎯⎯→ = → = 2 2 2BTNT HH O CH On 1,1mol n 0, 6mol n 1,15= ⎯⎯⎯→ = → = 24H SOn 0, 5x(mol)= → 2BTNT HH O O ( Y ) Yn 0, 4mol n 0, 4mol m 15, 8g⎯⎯⎯→ = → = → = → → 2BTKLHOn 0, 2mol m 39, 05g= ⎯⎯ ⎯→ = 3NO−→ → Hn+ → Hn+ 2 3 34BTKL BTNT H BTNT NH O Fe ( NO )NHn 0, 37mol n 0, 02mol n 0, 04mol+⎯⎯⎯→ = ⎯⎯⎯→ = ⎯⎯⎯→ = Hn+ 2 3 44N O O O Fe ONHn 10n 2n n 0, 08mol n 0, 02mol++ + → = → = 22FeClFe ( Y )n b(mol); n x(mol)+== 4NH+ Cl− BTDT2a 2x 3(b 0,1 x) 0, 02 2b 0, 82⎯⎯⎯→ + + + − + = + BTe⎯⎯→ → → → 2H Na Ba Na BaOHn 0, 015mol n 0, 03mol n 2n 0, 03 n n 0, 01mol−= → = → + = → = = 2 4 4 4H SO CuSO BaSOn 0, 0125mol; n 0, 0125mol n 0, 01mol= = → = 22Cu ( OH ) Cu ( OH )OH Hn n 2n n 0, 0025mol−+= + → = →Trang 1/4 – Mã đề 038 Câu 41: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3COONa và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5ONa. C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3OH và C6H5ONa. Câu 42: Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. (CH3)3N. D. CH3-NH-CH3. Câu 43: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3CHO. B. CH3NH2. C. C2H5OH. D. CH3COOH. Câu 44: Khi nói về saccarozơ, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Trong phân tử có nhóm chức anđehit (-CHO). B. Công thức phân tử là C12H22O11. C. Là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. D. Thủy phân saccarozơ, thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Câu 45: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no? A. Isopren. B. Propan. C. Etilen. D. Benzen. Câu 46: Metyl amin tác dụng với axit nitric tạo ra muối có công thức là A. CH3NH3NO3. B. C2H5NH3NO3. C. C6H5NH3NO3. D. C3H7NH3NO3. Câu 47: Chất X được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơi, làm ruột bút chì đen. Chất X là A. kim cương. B. than chì. C. crom. D. than hoạt tính. Câu 48: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 60%. B. 30%. C. 50%. D. 25%. Câu 49: Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí không màu, một phần hóa nâu ngoài không khí. Hỗn hợp khí thoát ra là A. CO và NO2. B. CO2 và NO2. C. CO2 và NO. D. CO và NO. Câu 50: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là A. CO. B. N2. C. CO2. D. NH3. Câu 51: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Metyl axetat. D. Triolein. Câu 52: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. H2O. B. HNO3. C. KOH. D. NH4Cl. Câu 53: Đốt hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo của E là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3.Trang 2/4 – Mã đề 038 Câu 54: Hợp chất nào sau đây là amino axit? A. CH3COOH3NCH3. B. CH3COOH. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2. Câu 55: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (t°)? A. Axetilen. B. But-1-in. C. Propin. D. But-2-in. Câu 56: Chất nào sau đây có phản ứng màu với I2? A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 57: Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom? A. Benzen. B. Axetilen. C. Etilen. D. Phenol. Câu 58: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2 gam. B. 18 gam. C. 9 gam. D. 10,8 gam. Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là A. C3H9N. B. C2H5N. C. C4H11N. D. C2H7N. Câu 60: Cho 1,2 gam một axit cacboxylic đơn chức X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 1,64 gam muối. X là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C6H5COOH. D. CH2=CHCOOH. Câu 61: Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 62: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với 2,4 gam Mg là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Câu 63: Xenlulozơ không có tính chất vật lí nào sau đây? A. Là chất rắn dạng sợi. B. Màu trắng. C. Không mùi, không vị. D. Dễ tan trong nước. Câu 64: Urê là một loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Urê thuộc loại phân bón hóa học nào? A. Phân kali. B. Phân hỗn hợp. C. Phân đạm. D. Phân lân. Câu 65: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4: 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 60,20. B. 68,40. C. 68,84. D. 68,80. Câu 66: Cho 0,13 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,65. B. 0,43. C. 0,56. D. 0,55. Câu 67: Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phản ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenyl axetat trong hỗn hợp ban đầu là A. 64,53%. B. 53,65%. C. 42,05%. D. 57,95%. Câu 68: X có công thức phân tử là C3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là A. NH2CH2CH2COONH4. B. NH2COONH3CH2CH3. C. NH2COONH2(CH3)2. D. NH2CH2COONH3CH3.Trang 3/4 – Mã đề 038 Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình A đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình A tăng m gam. Giá trị của m là A. 22,8. B. 27,9. C. 18,6. D. 37,2. Câu 70: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là A. 128. B. 64 gam. C. 80 gam. D. 96 gam. Câu 71: Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là A. 150. B. 70. C. 90. D. 120. Câu 72: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần số mol không khí là: A. 150000 mol. B. 50000 mol. C. 100000 mol. D. 200000 mol. Câu 73: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2. (b) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch NaHCO3. (c) Cho x mol Cu với dung dịch hỗn hợp chứa 1,5x mol Fe(NO3)3 và 0,25x mol Fe2(SO4)3. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KAlO2 dư. (e) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng toàn phần. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 74: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A. 51,37%. B. 45,45%. C. 58,82%. D. 75,34%. Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh. (c) x mol Glu–Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2x mol HCl. (d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. (e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 76: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau: Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều. Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh. Bước 3: Cho vào hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.Trang 4/4 – Mã đề 038 (b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp. (c) Có thể thay nước lạnh trong cốc 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa. (d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín. (e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 77: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 17,1 gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 19,6 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 17,1 gam E cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 2M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 49,7%. B. 25,15%. C. 59,65%. D. 50,29%. Câu 78: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl → X4 + NaCl (3) X2 + HCI → X5 + NaCl. (4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2. B. X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức. C. Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi. D. Chất X4 có phản ứng tráng gương. Câu 79: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%. Câu 80: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 67,2 gam O2, thu được CO2, N2 và 36 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa x gam muối. Giá trị của x là A. 84,10. B. 69,50. C. 76,80. D. 65,85. ------------- HẾT -------------Trang 5/4 – Mã đề 038 BẢNG ĐÁP ÁN 41A 42D 43A 44A 45B 46A 47B 48C 49C 50B 51D 52C 53D 54C 55D 56A 57D 58C 59A 60B 61A 62B 63D 64C 65B 66C 67D 68D 69D 70B 71B 72C 73D 74A 75C 76A 77A 78D 79B 80B HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 48: Có: nancol = 0,1mol; nesre = 0,05mol H = 50% Câu 53: Có: số C là 2. Vậy este là HCOOCH3 Câu 58: Có: nAg = 0,1mol nglucozo = 0,05mol m = 9g Câu 59: Có: . Gọi công thức của Y là CnH2n+3N : 0,06/ n (mol) MY = 14n + 17 = 59n/3 n = 3. Vậy CTPT của Y là C3H9N Câu 60: Có: nX = nmuối . Vậy X là CH3COOH Câu 62: Có: nMg = 0,1mol = V = 2,24 Câu 65: Số trong muối = số trong E là 55 Quy đổi hỗn hợp E thành (HCOO)3C3H5: a(mol); CH2: 49a(mol) và H2: -b (mol) mY = 68,96 = 176a + 14. 49a (1). Lại có: (2) Từ (1) và (2) a = 0,08 và b = 0,28 mE = 68,4g Câu 66: Có: nHCl = 0,3mol nNaOH = 2nGlu + nHCl = 0,56 Câu 67: Đặt Câu 68: Có: nX = nmuối = 0,1mol Mmuối = 97 CT của muối là NH2 - CH2COONa. Vậy X là NH2CH2COONH3CH3 Câu 69: → 22CO H O O ( E ) En n 0,14mol n 0,14mol n 0, 07mol= = → = → = → → → 32CaCO COn n 0, 06mol== → → → XX1, 64 1, 2n 0, 02mol M 6022−= = → = 2Cln → C 18.3 16.4 18.5 523 4 5 3++=→++ C → 2On 6,14mol 5 1, 4.49a 0, 5b= = + − → → → 3 3 3 6 5 3 6 5CH COOCH CH COOC H CH COOC H74a 136b 7, 04 a 0, 03n a(mol); n b(mol) %m 57, 95%82(a b) 116b 9, 22 b 0, 04+ = == = → → → =+ + = = → →Trang 6/4 – Mã đề 038 Có: netyl axetat = 0,15mol mbình tăng = Câu 70: Đặt Câu 71: Có: ntinh bột đã dùng = 35/81mol m = 70g Câu 72: Có: ntinh bột = 5mol nkhông khí = 10000mol Câu 74: Dung dịch Y phản ứng được với KOH thu được dung dịch chứa Na+: 0,01mol; K+: 0,91mol và : 0,92mol, bảo toàn điện tích vừa đủ nên trong Y không còn Đặt Lại có: mZ = 2,92g nO(Z) = 0,05mol . Vậy Z chứa 0,01mol H2 và 2 trong 3 khí NO, N2O, N2 Trường hợp 1: Z chứa NO: 0,05mol và N2: 0,05mol Thỏa mãn Trường hợp 2: Z chứa N2: 0,025mol và N2O: 0,05mol Loại vì không có cặp khí nào cùng số mol Trường hợp 3: Z chứa NO: 0,225mol và N2O: -0,0875mol Loại vì số mol âm %mNO = 51,37% Câu 77: Có: nNaOH = 0,2mol = nCOO(E) nOH(ancol) = 0,2mol . Lại thấy mbình tăng = 6,1g mancol = 6,3g mmuối = 18,8g Mmuối = 94. Vậy muối có CT là CH2=CHCOONa Có: . Đặt Lại có: Gọi công thức của 2 ancol là: AOH: 0,1mol và B(OH)2: 0,05mol 0,1(A + 17) + 0,05 (B + 34) = 6,3 A = 15 và B = 28. Vậy hai ancol là CH3OH và C2H4(OH)2 %mY = 49,71% Câu 78: Từ phản ứng (2) và (3) X1 và X2 đều là các muối của axit cacboxylic Từ phản ứng (4) X3 là ancol đơn chức. Vậy CTCT của X là HCOOCH2COOCH3; X1 là HCOONa; X2 là OHCH2COONa; X3là CH3OH; X4 là HCOOH; X5 là OH - CH2COOH và X6 là HCHO Vậy chỉ có nhận đính D đúng Câu 79: Ta thấy Y là muối axit cacboxylic hai chức, mà sản phẩm thu được 3 muối nên khi thủy phân X thu được 2 muối gồm 1 muối cacboxylat và 1 muối của amino axit. Lại có các muối có cùng số C → 22CO H On n 0, 6mol== → 22CO H Om m 37, 2g+= 222HCHOBrCHn a(mol)a b 0, 3 a 0,1n 0, 4moln b(mol)108.4a 240b 91, 2 b 0, 2=+ = =→ → → = =+ = = 32H 81%CaCO COn 0, 7mol n== = ⎯⎯ ⎯→ → → 2COn 30mol=→ Cl− 3NO− 2 3 24Fe Fe MgOH ( )NHm m m aa 18b 0, 01.23 0, 92.35, 5 46, 95a 13, 88n 0, 91 b m a 17(0, 91 b)n b(mol)b 0, 01+ + +−++ + =+ + + ==→→ = − → = + −== 223BTKL BTNT H BTNT NH O H N ( Z)NO ( X )n 0, 43mol n 0, 01mol n 0,15mol n 0,15mol−⎯⎯⎯→ = ⎯⎯⎯→ = → = ⎯⎯⎯→ = → → → → → → 2Hn 0,1mol→= → BTKL⎯⎯⎯→ → 2On 0, 875mol= 22BTNT OCOHOEn a(mol)a 0, 82a b 0, 2.2 0, 875.2n b(mol) b 0, 55m 12a 2b 0, 2.2.16 17,1==⎯⎯⎯→ + = +→→ === + + = 22CO H O X YXYNaOH X Yn n 0, 25mol n 3nn 0,1moln 0, 05moln 0, 2mol n 2n− = = +=→== = + → → → → →Trang 7/4 – Mã đề 038 nên CTCT của X và Y lần lượt là: CH3COONH3CH2COOCH3: 0,1mol và CH3NH3OOC - COONH3C2H5: 0,15mol Vậy muối thu được gồm: CH3COOK: 0,1mol; NH2CH2COOK: 0,1mol và (COOK)2: 0,15mol Câu 80: Quy đổi hỗn hợp X thành CH2: a(mol); NH3: b(mol) và CO2: 0,5mol thì ta có: 2( COOK )%m 54,13%→= 22OBTKLHCl ( pu )HOn 1, 5a 0, 75b 2,1a 1,1n 0, 6mol x 69, 5gn a 1, 5b 2 b 0, 6= + ==→ → = ⎯⎯⎯→ == + = =Trang 1/4 – Mã đề 037 Câu 41: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở điều kiện thường A. Fe. B. Pb. C. Cu. D. Na. Câu 42: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ? A. Thuốc tăng lực trong y tế. B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong. C. Tráng gương, tráng ruột phích. D. Sản xuất rượu etylic. Câu 43: Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử? A. Na. B. Fe. C. Ag. D. Ca. Câu 44: Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra giữa NaHCO3 và HCl trong dung dịch là: A. 2H+ + CO32- → CO2 + H2O. B. H+ + HCO3- → CO2 + H2O. C. H+ + OH- → H2O. D. HCl + HCO3- → CO2 + H2O + Cl-. Câu 45: Phân tử saccarozơ được tạo bởi A. hai gốc glucozơ. B. một gốc glucozơ và một gốc mantozơ. C. hai gốc fructozơ. D. một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. Câu 46: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 47: Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 3). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4). Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam oxit Na2O vào nước được 200ml dung dịch A. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch A là:. A. 1M. B. 0,1M. C. 0,5M. D. 2M. Câu 49: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. β-aminoaxit. B. α-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este. Câu 50: Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl A. Hg, Ca, Fe. B. Au, Pt, Al. C. Na, Zn, Mg. D. Cu, Zn, K. Câu 51: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. HCOONa và C2H5OH. C. CH3COONa và C2H5OH. D. HCOONa và CH3OH. Câu 52: Đun nóng hoàn toàn 0,1 mol CH3COOC2H5 bằng 200ml dung dịch NaOH 1M được dung A. Cô cạn cẩn thận dung dịch A được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:. A. 12,2 gam. B. 8,2 gam. C. 4 gam. D. 6,1 gam. Câu 53: Trong các chất gồm cao su buna, polietilen, xenlulozơ, xenlulozơ trinitrat, poli(mety metacrylat), tơ visco, tơ nitron, poli(etylen terephtalat). Số chất thuộc loại polime thiên nhiên, polime tổng hợp lần lượt làTrang 2/4 – Mã đề 037 A. 2 và 3. B. 1 và 6. C. 2 và 4. D. 1 và 5. Câu 54: Dung dịch tương ứng của chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. NaHCO3. B. NaNO3. C. NaHSO4. D. Na2SO4. Câu 55: Cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây? A. C + O2 → CO2. B. C + CO2 → 2CO. C. 3C + 4Al → Al4C3. D. C + 2CuO → 2Cu + CO2. Câu 56: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau? A. CH2CH2CH2OH, C2H5OH. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. C4H10, C6H6. D. C2H5OH, CH3OCH3. Câu 57: Trong các dung dịch sau đây: K2CO3; KCl; CH3COONa; NH4Cl; NaHSO4; Na2S. Có bao nhiêu dung dịch có pH > 7? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 58: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. Tính bazơ. B. Tính oxi hóa. C. Tính khử. D. Tính axit. Câu 59: Chất béo là trieste của axit béo với A. glixerol. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. ancol metylic. Câu 60: Cho các dung dịch sau: (1) etylamin; (2) đimetylamin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 61: Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng: A. H2NRCOOH. B. H2NR(COOH)2. C. (H2N)2RCOOH. D. (H2N)2R(COOH)2. Câu 62: lon kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+? A. Fe2+. B. Fe2+. C. Ag+. D. Al3+. Câu 63: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, ở anot thu được khí nào? A. SO2. B. H2. C. O2. D. H2S. Câu 64: Dung dịch NaOH không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây? A. FeCl2. B. CuSO4. C. MgCl2. D. KNO3. Câu 65: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 66: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Pb. B. Au. C. Hg. D. W. Câu 67: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3.Trang 3/4 – Mã đề 037 (b) Cho dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và 1,2a mol KOH vào dung dịch chứa 0,6a mol Al(NO3)3. (c) Cho dung dịch KHCO3 dư vào dung dịch KAIO2. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3. (e) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 68: Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic. Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 20° thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml) A. 6,90 lít. B. 3,45 lít. C. 19,17 lít. D. 9,58 lít. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,045. B. 0,105. C. 0,030. D. 0,070. Câu 70: Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 16,3. B. 21,95. C. 11,8. D. 18,10. Câu 71: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R và M đều ở chu kì 3, R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn M. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư thu được V lít khí. Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, được 1,5V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của R và M trong X tương ứng là: A. 1: 2. B. 5: 8. C. 3: 5. D. 3: 7. Câu 72: Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N-CH2-COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là A. 8,125. B. 8,250. C. 7,750. D. 8,725. Câu 73: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau Giá trị của x là A. 0,07. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,05. Câu 74: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đâyTrang 4/4 – Mã đề 037 Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là A. Na. B. CaO. C. CaC2. D. Al4C3. Câu 75: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau: Metan → (15%) Axetilen → (95%) Vinyl clorua → (90%) PVC. Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)?. A. 5589 m3. B. 5883 m3. C. 2941 m3. D. 5880 m3. Câu 76: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 50,31%. B. 58,84%. C. 32,88%. D. 54,18%. Câu 77: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): X + 2NaOH → Z + T + H2O T + H2 → T1 2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4 Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12. B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất. C. X không có đồng phân hình học. D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức. Câu 78: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa a mol AgNO3 vào dung dịch 1,5a mol Fe(NO3)2. (b) Sục 1,5x mol CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và x mol NaAlO2 dư. (c) Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu. (d) Cho dung dịch chứa a mol NaOH và 1,2a mol BaCl2 vào dung dịch 2a mol KH2PO4. (e) Cho dung dịch chứa 3,5x mol KHSO4 dư vào dung dịch chứa 0,9x mol KAlO2. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 79: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 12,28 gam. B. 4,24 gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam.Trang 5/4 – Mã đề 037 Câu 80: Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:. A. 63,1 gam. B. 86,9 gam. C. 97,5 gam. D. 77,5 gam. -------------- HẾT --------------Trang 6/4 – Mã đề 037 BẢNG ĐÁP ÁN 41D 42B 43B 44B 45D 46B 47C 48A 49B 50C 51D 52A 53D 54A 55C 56D 57A 58C 59A 60B 61C 62C 63C 64D 65A 66C 67D 68A 69B 70A 71C 72A 73D 74C 75B 76A 77A 78D 79D 80B HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 48: Có: Câu 52: Có: nNaOH = 0,2mol Câu 68: Hcả quá trình = 60%; ntinh bột = 0,02kmol nguyên chất = 0,024mol Vdd = 6,9 Câu 69: Có: X dạng C1,8H4,2 Với 3,87g X thì nX = 0,15mol Câu 70: Có: m = 16,3g Câu 71: R và M là kim loại thuộc chu lỳ 3, R đứng trước M và hỗn hợp X tác dụng được với nước R là Na Lại thấy X tác dụng với NaOH dư thu được lượng khí nhiều hơn khi tác dụng với nước nên M cũng tan được trong kiềm M là Al Ở mỗi phần đặt Câu 72: Có: nNaOH = 0,1mol. Đặt Câu 73: Từ đồ thị ta thấy khi thì lượng kết tủa bắt đầu đạt max nên Khi thì kết tủa bắt đầu tan nên Khi thì ta có: bị hòa tan bị hòa tan = 0,05mol x = 0,05mol Câu 75: 2Na O NaOH NaOHn 0,1mol n 0, 2mol C 1M= → = → = 25BTKLC H OHn 0,1mol m 12, 2g→ = ⎯⎯⎯→ = 25H 60%C H OHn=⎯⎯⎯→ → 22CO H O XC 1, 8n 0,18mol; n 0, 21mol m 2, 58gH 4, 2== = → = → →= 2Brn 0,105mol→= 2HCln 0,15mol n 0, 3mol−= → = → → → NaAlVa 3a .2n a (mol)22, 4a : b 3 : 5n b(mol)1, 5Va 3b .222.4+==→ → ==+= 252 2 2 5HCOOC HNH CH COOC Hn a(mol)a b 0,1 a 0, 075m 8,125gn b(mol) 68a 79b 7, 525 b 0, 025=+ = =→ → → = = + = = 2COn 0,1mol= 2Ca ( OH )n 0,1mol= 2COn 0, 22mol= 22CO Ca ( OH ) NaOH NaOHn n n n 0,12mol= + → = 2COn 0, 27mol= 2 2 3CO Ca ( OH ) NaOH CaCOn n n n= + + → 3CaCOn →Trang 7/4 – Mã đề 037 Có: nPVC = 16kmol và Hcả quá trình = 12,825% phản ứng = 249,51kmol Vkhí thiên nhiên = 5883m4 Câu 76: Có: nX = nY = 0,08mol . Do các axit không phân nhánh nên có tối đa 2 chức Trong Y đặt a và b lần lượt là số mol của este đơn chức và este hai chức thì ta có: Khi đốt cháy 0,08mol Y thì cần Gọi công thức của ancol T là CxH2x+2O: 0,11mol MT = 62,55 x = 3,18. Khi đốt T cần 0,525mol O2 dùng để đốt muối = 0,28mol. Muối thu được gồm CnH2n-1O2Na: 0,05mol và CmH2m-4O4Na2: 0,03mol n = 3 và , = 4 Vậy muối là C2H5COONa: 0,05mol và C2H4(COONa)2: 0,03mol % Câu 77: Do Z1 và T1 có cùng số C Z và T cũng có cùng số C và có 3C Lại thấy Z1 đơn chức nên Z cũng đơn chức Vậy X là C2H5COOCH=CHCOOH; Z là C2H5COONa; T là CHO - CH2 - COONa; Z1 là C2H5COOH và T1 là HOCH2CH2COONa. Vậy chỉ có nhận định A đúng Câu 79: Từ dữ kiện A có CTCT là (C2H5NH3)2CO3 và B có CTCT là (COONH3CH3)2 Có: nZ = 0,2mol và MZ = 36,6 nên trong Z chứa C2H5NH2: 0,08mol và CH3NH2: 0,12mol và muối E là (COONa)2: 0,06mol mE = 8,04g Câu 80: Dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe sinh ra khí NO nên có chứa H+ và tại anot có khí O2 sinh ra Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 2 kim loại nên Cu2+ dư: x(mol) Lại có: ne trao đổi = 0,6mol. Đặt bị điện phân = 0,3mol 4CHn→ → Ya b n 0, 08a 0, 05b 0, 03a 2b 0,11+ = ==→=+= 2On 0, 805mol= → → → 2On 2On 0, 05(3n 2) / 2 0, 02(1, 5m 2, 5) 0, 28→ = − + − = → → 2 4 2C H ( COONa )m 50, 31%= → → → 3NO− → 222ClBTeCuOn a(mol)a b 0, 2a 0,1nn b(mol) b 0,12a 4b 0, 6+=+==→ → → ==⎯⎯→ + = BTeNO Fe ( pu ) NO Fe ( pu )Hn 0, 4mol n 0,1mol 2n 2x 3n n x 0,15 20 56(x 0,15) 64x12, 4+→ = → = ⎯⎯→ = + → = + → − + + = 32Cu ( NO )x 0,1 n 0, 4mol m 86, 9→ = → = → =Trang 1/4 – Mã đề 036 Câu 41: Dung dịch H2SO4 có pH = 2. Vậy nồng độ của dung dịch đó bằng A. 0,5M. B. 0,005M. C. 0,02M. D. 0,01M. Câu 42: Trong số các chất sau: xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ, glucozơ, tinh bột. Các chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là A. tinh bột, xenlulozơ. B. tinh bột, saccarozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột, xenlulozơ. Câu 43: Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là A. CH3COOH. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. C6H10O5. Câu 44: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Số polime thủy phân trong cả dung dịch axit và dung dịch kiềm là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 45: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ag+. B. Zn2+. C. Ca2+. D. Cu2+. Câu 46: Chất thuộc loại polisaccarit là A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. fructozơ. Câu 47: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. K. Câu 48: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ A. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N. B. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4. C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. D. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6. Câu 49: Tên gọi của peptit H2N-CH2-CONH-CH2-CONHCH(CH3)COOH là A. Gly-Ala-Ala. B. Gly-Ala-Gly. C. Gly-Gly-Ala. D. Ala-Gly-Gly. Câu 50: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. Metylamin. B. Trimetylamin. C. Phenylamin. D. Đietylamin. Câu 51: Chất nào sau đây là tripeptit? A. Ala-Gly. B. Ala-Ala-Gly. C. Gly-Gly. D. Gly-Ala. Câu 52: Polime nào dưới đây có tính dẻo là đặc trưng? A. Poli(vinyl clorua). B. Cao su. C. Xenlulozơ. D. Tơ tằm. Câu 53: Etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH=CH2. Câu 54: Cho dãy kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.Trang 2/4 – Mã đề 036 Câu 55: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 56: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl? A. Ag. B. Cu. C. Zn. D. Au. Câu 57: Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước brom? A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH=CH2. C. CH3COOCH2CH=CH2. D. CH3CH2COOCH3. Câu 58: Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và dung dịch HCl tạo ra cùng một muối là A. Fe. B. Mg. C. Ag. D. Cu. Câu 59: Tên gọi của chất béo có công thức (CH3[CH2]16COO)3C3H5 là A. trilinolein. B. tristearin. C. triolein. D. tripanmitin. Câu 60: Kim loại có độ cứng lớn nhất là A. vàng. B. sắt. C. nhôm. D. crom. Câu 61: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. H2. B. O2. C. N2. D. CO. Câu 62: Chất nào sau đây là este đơn chức? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. CH2(COOCH3)2. D. (HCOO)2C2H4. Câu 63: Kali hidrocabonat là một loại thuốc hiệu quả chống lại bệnh nấm mốc được sử dụng trong canh tác hữu cơ. Công thức hóa học của kali hidrocacbonat là A. K2SO3. B. K2CO3. C. KHCO3. D. KHSO4. Câu 64: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hidro với xúc tác Ni trong bình kín (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với O2 là 1,0875. Đốt cháy hết Y, thu được 0,024 mol CO2 và 0,03 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,055. C. 0,022. D. 0,065. Câu 65: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1ml dung dịch AgNO3 1%, cho thêm một vài giọt dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết - Bước 2: Thêm tiếp 1ml dung dịch glucozơ, hơ nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong vài phút Nhận định nào sau đây là sai? A. Sau bước 1, thu được dung dịch trong suốt. B. Mục đích của việc thêm NaOH vào là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Trong phản ứng trên, glucozơ đóng vai trò là chất khử. D. Sau bước 2, thành ống nghiệm trở nên sáng bóng như gương. Câu 66: Cho các phát biểu sau: (1) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có thành phần chính là poli(metyl metacrylat) (2) Xenlulozơ triaxetat là polime nhân tạo (3) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng (4) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo phim ảnh, thuốc súng không khóiTrang 3/4 – Mã đề 036 Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 67: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 4,05. B. 2,7. C. 5,4. D. 1,35. Câu 68: Cho hỗn hợp kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3 muối gồm A. Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và Cu(NO3)2. B. Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và Fe(NO3)2. C. Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và Fe(NO3)3. D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3. Câu 69: Cho m gam hỗn hợp Y gồm 4,2 gam Fe và 1,215 gam Al vào 300ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z và 12,18 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho rắn T tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 1,008 lít H2 (đktc). Nồng độ mol các chất trong dung dịch X lần lượt là A. 0,05 và 0,05. B. 0,10 và 0,20. C. 0,15 và 0,25. D. 0,50 và 0,50. Câu 70: Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch NaOH 1,5M và Ba(OH)2 0,45M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 17,73 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1,2M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 200ml. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,12. C. 0,16. D. 0,20. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (1) Điện phân dung dịch NaCl, ở anot xảy ra quá trình oxi hóa ion clorua (2) Hợp kim natri-kali dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân (3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần (4) Nhôm dẫn điện tốt hơn đồng (5) Li được dùng để chế tạo tế bào quang điện (6) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường Những phát biểu không đúng là A. (2), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5), (6). Câu 72: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (4) Nhiệt phân AgNO3 (5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ (6) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư) (7) Cho bột Cu và FeCl3 theo tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 30,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 1,08 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 38,88. B. 42,48. C. 22,28. D. 46,08.Trang 4/4 – Mã đề 036 Câu 74: Cho 8,76 gam lysin và 22,5 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,4 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 61,2. B. 83,59. C. 82,25. D. 76,39. Câu 75: Cho hỗn hợp bột A gồm Fe, Mg, Al2O3 và một oxit của kim loại X hóa trị 2 không đổi. Lấy 19,74 gam A cho tan hết trong dung dịch HCl thì thu được khí B. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một thể tích không khí thích hợp, sau khi đưa về đktc thể tích còn lại 14,784 lít (biết trong không khí thể tích O2 chiếm 20%). Lấy 19,74 gam A cho tác dụng hết với HCl tạo ra H2, trong đó thể tích H2 do Mg tạo ra bằng 1,2 lần do Fe sinh ra. Lấy m gam Mg và m gam X cùng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí H2 sinh ra do Mg nhiều hơn trên 2,5 lần do X sinh ra. Để hòa tan hoàn toàn lượng oxit trong 19,74 gam A phải dùng hết 60ml dung dịch NaOH 2,5M. Xác định phần trăm khối lượng của oxit kim loại X trong A?. A. 12,16%. B. 31,69%. C. 12,31%. D. 18,47%. Câu 76: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn 0,75 mol hỗn hợp Z gồm a gam X và b gam Y cần dùng 217,56 lít O2 ở đktc, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 128,25 gam H2O. Cho a gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,9M. Giá trị của V là A. 500. B. 550. C. 400. D. 450. Câu 77: Cho P và Q là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; X là este mạch hở tạo từ P, Q và ancol Y. Chia 108,5 gam hỗn hợp Z gồm (P, Q, X) thành 2 phần. Đốt cháy phần 1 cần vừa đủ 47,04 lít O2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 825 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 90,6 gam muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 13,5 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khối lượng phần 2 gấp 1,5 lần khối lượng phần 1 và MP < MQ. Phần trăm khối lượng của P trong hỗn hợp Z là A. 19,82%. B. 42,185%. C. 11,710%. D. 20,74%. Câu 78: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (1) X + 2NaOH (t°) → X1 + X2 + X3 (2) 2X1 + H2SO4 → Na2SO4 + 2X4 (3) 2X2 + H2SO4 → Na2SO4 + 2X5 (4) X3 + CuO (t°) → X6 + Cu + H2O Biết X (C6H10O4) chứa hai chức este, các phân tử X3, X4, X5 có cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất X6 bị H2 (xúc tác Ni, t°) oxi hóa, thu được X3. B. Dung dịch nước của X4 và X5 đều tác dụng với CaCO3. C. Nhiệt độ nóng chảy của X4 và X5 đều cao hơn X3. D. Các chất X3, X4, X5 đều tan tốt trong nước. Câu 79: Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe2O3 và CuO, trong đó oxi chiếm 4,5% khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,336 lít khí CO một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi so với hidro bằng 50/3. Hòa tan hết Y trong dung dịch chứa 1,28 mol HNO3, thu được dung dịch T chứa 83,32 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp G chứa NO và N2O. Biết G có tỷ khối hơi đối với hidro bằng 97/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là A. 32,0. B. 16,0. C. 12,8. D. 19,2. Câu 80: Hòa tan 41,4 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O dư, thu được dung dịch X và b mol H2. Sục từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:Trang 5/4 – Mã đề 036 Giá trị của b là A. 0,225. B. 0,15. C. 0,27. D. 0,18. ----------------- HẾT -----------------Trang 6/4 – Mã đề 036 BẢNG ĐÁP ÁN 41B 42D 43B 44B 45A 46A 47D 48A 49C 50D 51B 52A 53C 54C 55D 56C 57D 58B 59B 60D 61D 62A 63C 64C 65B 66C 67C 68B 69C 70A 71C 72D 73B 74D 75C 76A 77D 78A 79B 80D HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 41: Có: pH= 2 Câu 64: Có: MY = 34,8 mX = mY = mC + mH = 0,348 nY = 0,01mol Ta thấy nên trong Y không có H2 dư Đặt Câu 67: Có: Câu 69: Có: nFe = 0,075mol và nAl = 0,045mol. Chất rắn T gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe dư. Lại có: dư. Đặt Câu 70: Khi thêm từ từ HCl vào X thấy cần 0,24mol HCl mới bắt đầu xuất hiện khí nên X chứa , có thể có thêm hoặc Ba2+ kết tủa hết Khi khí bắt đầu xuất hiện thì dung dịch chứa: Na+: 0,3mol; : 0,24mol và : 0,06mol Câu 73: Có: Vậy khối lượng dung dịch giảm 42,48g Câu 74: Có: nlysin = 0,06mol và nglyxin = 0,3mol. Coi Y gồm 0,06mol Lysin; 0,3mol glyxin và 0,4mol KOH m = 76,39g Câu 75: [H ]=0,01M+→ → → 22H O CO Yn n n− 3622 2 22CHCOC H H OHYn x(mol)n 3x 2y 0, 024x 0, 004n y(mol) n 3x y z 0, 03 y 0, 006 a x y z 0, 022z 0, 012n z(mol) n x y 0, 01== + === → = + + = → = → = + + = == = + = 2H Aln 0,15mol n 0,1mol m 2, 7g= → = → = 2H Fen 0, 045mol n== 332AgNO3Cu ( NO ) 3 2n a(mol)[AgNO ]=0,15M108a 64b 0, 04.56 12,18 a 0, 045n b(mol) a 2b 0, 045.3 2(0, 075 0, 045) b 0, 075 [Cu(NO ) 0, 25M=+ + = =→ → → = + = + − = = 23CO− OH− 3HCO− → → 23Ba ( OH ) BaCO NaOHn n 0, 09mol n 0, 3mol→ = = → = Cl− 3HCO− 233BTNT CCO BaCOHCOn n n 0,15mol−⎯⎯⎯→ = + = 2 2 2 3CO O H O CaCOn n 1, 08mol n 1mol; n 1, 08mol m 42, 48g= = → = = → = − 2BTKLHOn 0, 4mol→ = ⎯⎯ ⎯→Trang 7/4 – Mã đề 036 Có: . Đặt nFe = a(mol); nMg = 1,2(mol) mO(oxit của A) = 7,02g Ta thấy cùng khối lượng Mg và X thì thu được lượng khí H2 gấp 2,5 lần nhau nMg > 2,5nX m/24 > 2,5m/MX MX > 60 Nếu chỉ có Al2O3 tan trong NaOH thì ( vô lý). Vậy XO cũng tan trong NaOH Đặt và nNaOH = 0,15mol = 2a + 2b Khi a = 0 thì X = 77,6 (loại) a > 0 và X < 77,6 Vậy 60 <X < 77,6 vì XO tan trong NaOH nên chọn X = 65. Vậy X là Zn a = 0,045 và b = 0,03 %mZnO = 12,31% Câu 76: Quy đổi hỗn hợp Z thành C2H3ON: x(mol); H2O: x(mol); H2: y(mol); CH2: z(mol) và CO2 Có: nZ = x+ y = 0,75 (1); (2) và (3) Từ (1); (2) và (3) x = 0,45; y = 0,3 và z = 5,7 Với a gam X thì phản ứng vừa đủ với nHCl = nN = 0,45 V = 500ml Câu 77: Có: mphần 2 = 65,1g. Quy đổi phần 2 thành HCOOH: 0,825mol; C2H4(OH)2: a(mol); CH2: b(mol); H2: c(mol) và H2O: -2a(mol) 0,825. 46+ 62a + 14b + 2c - 18.2a = 65,1 (1) Có: (2) Lại có: mY = 2a + 13,5 và naxit tự do = 0,825 - 2a (3) Từ (1); (2) và (3) a = 0,225; b = 1,575 và c = - 0,375mol Sau khi quy đổi thì naxit > 0,225 nên ancol phải no axit là C3H5COOH: 0,375mol và CH3COOH: 0,45mol Vậy phần 2 chứa: P là CH3COOH 0,225mol %mP = 20,74% Câu 78: Theo đề X3, X4 và X5 có cùng số C X1 và X4; X2 và X5 cũng có cùng số C Mỗi chất có 2C Vậy X là CH3COOCH2COOC2H5; X1 là CH3COONa; X4 là CH3COOH; X2 là HOCH2COONa; X5 là HOCH2COOH; X3 là C2H5OH và X6 là CH3CHO. Vậy chỉ có nhận định A sai Câu 79: Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp gồm kim loại: x( gam) và O: y(mol) mO = 16y = 4,5(x + 16y) (1) Hỗn hợp Z gồm CO2: 0,005mol và CO dư: 0,01mol Y gồm kim loại x(gam) và O: y - 0,005 (mol) Có: nG = 0,12mol và MG = 97/3 nNO = 0,1mol và . Đặt Có: (2) Lại có: mmuối = x + 62[0,1.3 + 0,02.8 + 2(y - 0,005) +8z] + 80z = 83,32 (3) Từ (1); (2); (3) x = 15,28; y = 0,045; z = 0,06 m = 16 Câu 80: Theo đồ thị ta có: và 22NOn 0, 66mol n 0,165mol= → = → 2Hn a 1, 2a 0,165.2 a 0,15= + = → = → → → → 2 3 2 3Al O Al On 0, 075mol m 7, 65g 7, 02g= → = 23Al O XOn a (mol); n b(mol) 102a b(X 16) 7, 02= = → + + = → → → 2On 2, 25x 0, 5y 1, 5z 9, 7125= + + = 2HOn 1, 5x x y z 7,125= + + + = → → → 2On 2,1.1, 5 0, 825.0, 5 2, 5a 1, 5b 0, 5c= = + + + 2HOn= BTKL65,1 0, 825.56 90, 6 (2a 13, 5) 18(0, 825 2a)⎯⎯⎯→ + = + + + − → → → → → → → → 2NOn 0, 02mol= 4NHn z(mol)+= Hn 1, 28mol 2( y 0, 005) 10z 0,1.4 0, 02.10+= = − + + + → → 3BaCOn b(mol)= 3NaHCOn 3b(mol)=Trang 8/4 – Mã đề 036 Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành O: a(mol); Na: 3b(mol) và Ba: b(mol) 16a + 23.3b + 137b = 41,4 2a + 2b = 3b + 2b a = 0,27 và b = 0,18 → BTe⎯⎯→ →Trang 1/4 – Mã đề 034 Câu 41: Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là A. N2O. B. NH3. C. NO2. D. NO. Câu 42: Dung dịch anilin không tác dụng với chất nào sau đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Dung dịch nước brom. D. Dung dịch NaOH. Câu 43: Chất X ở điều kiện thường là chất khí, không màu, không mùi, tan rất ít trong nước, chiếm 78,18% thể tích của không khí. Chất X là A. O2. B. H2. C. N2. D. CO2. Câu 44: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 45: Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là A. alanin. B. etylamin. C. anilin. D. etyl axetat. Câu 46: Hợp chất hữu cơ X có một số tính chất sau: (a) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3; (b) tác dụng với dung dịch NaOH; (c) không làm quỳ tím đổi màu. Chất X là A. metyl fomat. B. axit axetic. C. etyl axetat. D. axit fomic. Câu 47: Chất nào sau đây là muối axit? A. NH4Cl. B. NaCl. C. NaHCO3. D. K2SO4. Câu 48: Cho 10,0 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3 theo khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2. Giá trị của V là A. 1792. B. 4480. C. 2800. D. 2240. Câu 49: Chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ trong phân tử? A. Axit axetic. B. Metyl axetat. C. Glucozơ. D. Etylamin. Câu 50: Trường hợp nào sau đây dẫn điện? A. dung dịch ancol etylic. B. NaCl rắn, khan. C. dung dịch NaCl. D. NaOH rắn, khan. Câu 51: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. B. Tơ nitron thuộc loại polime bán tổng hợp. C. Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên. D. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. Câu 52: Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Benzen. B. Axetilen. C. Metan. D. Etilen.Trang 2/4 – Mã đề 034 Câu 53: Chất nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6. Câu 54: Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C12H22O11. B. C12H24O12. C. (C6H10O5)n. D. C6H12O6. Câu 55: Thuốc chữa đau dạ dày chữ T (Trimafort) có chứa Aluminium hydroxide, còn gọi là nhôm hiđroxit, ở dạng gel. Công thức hóa học của Aluminium hydroxide là A. Al(OH)3. B. Mg(OH)2. C. Al2O3. D. NaHCO3. Câu 56: Hợp chất hữu cơ X có công thức H2N-CH2-COOH. Tên gọi của X là A. lysin. B. valin. C. glyxin. D. alanin. Câu 57: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? A. NaOH và Na2CO3. B. FeCl3 và NaNO3. C. CuSO4 và NaOH. D. Cu(NO3)2 và H2SO4. Câu 58: Peptit mạch hở Gly-Ala-Val-Gly có số liên kết peptit là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 59: Tên gọi của este HCOOCH3 là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl fomat. Câu 60: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng? A. Ca2+, Mg2+. B. Cl- và SO42-. C. HCO3-. D. Na+, K+. Câu 61: Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH3[CH2]14COOH là A. axit axetic. B. axit stearic. C. axit panmitic. D. axit oleic. Câu 62: Chất không tác dụng với dung dịch HCl là A. Ag. B. NaHCO3. C. CuO. D. Fe. Câu 63: Cho dãy các chất: HCl, Na2O, Mg(OH)2, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 64: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. W. B. Au. C. Ag. D. Os. Câu 65: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện? A. Mg. B. Cu. C. Na. D. K. Câu 66: Oxi hóa hoàn toàn m gam bột Al trong khí O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 10,8. B. 5,4. C. 9,6. D. 7,2. Câu 67: Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng? A. 2Al + Fe2O3 (t°) → Al2O3 + 2Fe. B. 3Cu + 2FeCl3 → 3CuCl2 + 2Fe. C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. D. 2Fe(OH)3 (t°) → Fe2O3 + 3H2O. Câu 68: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là A. 16,2. B. 48,6. C. 24,3. D. 32,4. Câu 69: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X (t°) → Y + CO2 (b) Y + H2O → Z (c) T + Z → R + X + H2O (d) 2R + P → Q + X + 2H2OTrang 3/4 – Mã đề 034 Các chất T, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaHCO3, Ba(HCO3)2. B. NaOH, Ba(HCO3)2. C. NaOH, Na2CO3. D. NaHCO3, Na2CO3. Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,40 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 19,40%. B. 19,85%. C. 75,00%. D. 25,00%. Câu 71: Cho 17,60 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 10,64 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 14,0 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 54,3. B. 18,0. C. 40,2. D. 76,5. Câu 72: Cho 2,24 lít hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 đi qua bình đựng nước brom (dư) thấy khối lượng bình tăng 2,70 gam. Thành phần % theo thể tích của C2H4 trong hỗn hợp X là A. 75%. B. 50%. C. 45%. D. 25%. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. (b) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. (c) Dầu mỡ động thực vật sau khi sử dụng, có thể dùng để tái chế thành nhiên liệu. (d) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai. (e) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. (f) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 74: Tiến hành 3 thí nghiệm hấp thụ khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau: Thực hiện thí nghiệm Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3 Số mol CO2 bị hấp thụ 0,12 0,24 0,36 Khối lượng (gam) chất tan trong dung dịch thu được 15,13 12,34 18,52 Giá trị của y là A. 0,15. B. 0,30. C. 0,20. D. 0,25. Câu 75: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. - Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc, dư vào ống nghiệm. - Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. (b) Sau bước 2 thì anilin tan dần. (c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.Trang 4/4 – Mã đề 034 (d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy. (e) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 76: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 32,712 gam E cần vừa đủ 1,434 mol O2, thu được H2O và 1,32 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,712 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 17,952 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 28,91%. B. 11,23%. C. 72,63%. D. 16,14%. Câu 77: Nhỏ từ từ dung dịch HCl 18,25% vào 250 gam dung dịch NaOH 20,0% đến khi trung hòa được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 9,32% muối và m gam chất rắn khan tách ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 73,0. B. 59,0. C. 29,0. D. 48,0. Câu 78: Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 0,96. B. 5,76. C. 3,48. D. 2,52. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng Ca(OH)2 vừa đủ để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở catot. (c) Thành phần chính của supephophat kép là CaSO4 và Ca(H2PO4)2. (d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (e) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 80: Cho biết X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,195 mol NaOH, thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận T, được 23,745 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong M là A. 77,64%. B. 72,16%. C. 22,36%. D. 27,84%. --------------- HẾT ---------------Trang 5/4 – Mã đề 034 BẢNG ĐÁP ÁN 41C 42D 43C 44B 45A 46A 47C 48A 49D 50C 51B 52B 53B 54A 55A 56C 57C 58B 59C 60A 61C 62A 63C 64A 65B 66A 67B 68A 69D 70A 71C 72B 73A 74A 75D 76D 77C 78C 79C 80D HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 48: Có: Câu 66: Có: Câu 68: Có: nsaccarozo = 0,15mol nglucozo = 0,09mol m = 16,2g Câu 70: Số trong M = 3,25 M chứa C3HnO2: 0,15mol và C4Hm: 0,05mol nH = 0,15n + 0,05m = 0,4. 2 n = m = 4 X là C3H4O2 và Y là C4H4 %mY = 19,4% Câu 71: Y gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe dư. Đặt số mol của Mg; Fe phản ứng và Fe dư lân fluowtj là a, b, c 24a + 56(b + c) = 17,6 và 2a + 2b + 3c = 0,475. 2 Lại có mrắn = 40a + 160b/2 = 14 a = 0,15; b = 0,1 và c = 0,15 Vậy Z chứa Mg(NO3)2: 0,15mol và Fe(NO3)2: 0,1mol m = 40,2g Câu 72: Có: nX = 0,1mol. Đặt Câu 74: Ta thấy ở thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 lượng khí CO2 tăng lên nhưng lượng chất tan trong dung dịch giảm chứng tỏ có BaCO3 sinh ra thêm ở thí nghiệm 2 thí nghiệm 1 lượng BaCO3 chưa đạt max, NaOH chưa phản ứng và Ba(OH)2 còn dư Với thí nghiệm 1 có mchất tan = 40x + 171(y - 0,12) = 15,13 (1) Trường hợp 1: Với thí nghiệm 3 kết tủa chưa bị hòa tan thì sản phẩm thu được gồm BaCO3: y(mol); Na2CO3: a(mol) và NaHCO3: b(mol) 2a + b = x và a + b = 0,36 - y a = x + y - 0,36 và b = 0,72 - x - 2y 106( x + y - 0,36) + 84( 0,72 - x - y) = 18,52 (2) Từ (1) và (2) x = 0,25 và y = 0,15 Trường hợp 2: Với thí nghiệm 3 kết tủa bị hòa tan 1 phần thì sản phẩm thu được là NaHCO3: x(mol); BaCO3: 2y + x - 0,36 (mol) và Ba(HCO3)2: 0,36 - x - y (mol) 84x + 259 ( 0,36 - x - y) = 18,52 (3) 32CaCO COn 0,1.0.8 0, 08mol n 0, 08mol V 1, 792l= = → = → = 23Al O Aln 0, 2mol n 0, 4mol m 10, 8g= → = → = H 60%=⎯⎯⎯→ → C → → → → → → BTe⎯⎯→ → → 242422CHCHCHn a(mol)a b 0,1 a 0, 05%V 50%n b(mol) 28a 26b 2, 7 b 0, 05=+ = =→ → → = = + = = → → 23CO BaCOn n 0,12mol= = → → → → → →Trang 6/4 – Mã đề 034 Từ (1) và (3) x = 0,1811 và y = 0,1661 Với thí nghiệm 2 có dư = 0,0739mol tác dụng với NaOH m = 10,6434 < 12,34 (loại) Câu 75: (a) Đúng do anilin không làm đổi màu quỳ (b) Đúng do tạo muối tan (c) Sai do sau bước 3 chất lỏng phân lớp (d) Đúng do anilin hầu như không tan trong nước, nặng hơn nước nên lắng xuống dưới € Đúng do HCl tạo muối tan với anilin nên dễ bị rửa trôi Câu 76: nancol = nNaOH = 0,456mol Mancol = 39,37 ancol gồm CH3OH: 0,216mol và C2H5OH: 0,24mol Lại có: neste hai chức = neste đơn chức = 0,096mol Quy đổi hỗn hợp muối thành HCOONa: 0,096mol; (COONa)2: 0,18mol và CH2 mmuối = 33g . Ta thấy nên muối hai chức không có thêm CH2 Hỗn hợp E gồm: CH3OOC - COOC2H5: 0,18mol; HCOOCH3.kCH2: 0,036mol và HCOOC2H5.nCH2: 0,06mol Vậy X là CH3COOC2H5: 0,06mol và Y là C3H7COOCH3: 0,036mol %mX = 16,14% Câu 77: Có: nNaOH = 1,25mol nHCl = nNaCl = 1,25mol mdung dịch HCl = 250g C%NaCl(Y) = Câu 78: Có: nFe = 0,06mol; mY = 3,36 - 0,015.56 + 0,015. 64 = 3,48g Câu 80: Đặt → 3BaCOn 0,1661mol= → 2COn → 2BTKLH O O ( E )n 1,14mol n 0, 912mol⎯⎯ ⎯→ = → = → → → 22BTNT OCO H On n 0,18mol− = ⎯⎯ ⎯→ BTKL⎯⎯⎯→ → 2CHn 0,168mol= 22CH ( COONa )nn → 2CHn 0, 036k 0, 06n 0,168 k 3n 1= + = → = = → → → → 1, 25.58, 5 m.100 9, 32% m 29, 25g250 250 m−= → =+− 4CuSOn 0, 015mol= → XNaOHXYn x(mol)n 4x 3y 0,195molx 0, 015%m 27, 48%n y(mol) y 0, 045316x 273y 0,195.40 18(x y) 23, 745== + ==→ → → = ==+ + − + =Trang 1/4 – Mã đề 032 Câu 1: Polistiren được tạo ra từ phản ứng trùng hợp monome X. Công thức của X là A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2. C. CH3-CH=CH2. D. C6H5-CH=CH2. Câu 2: Ở điều kiện thường, glyxin không tác dụng với chất nào sau đây? A. H2SO4. B. NaCl. C. KOH. D. NaOH. Câu 3: Saccarozơ thuộc loại A. hợp chất đa chức. B. disaccarit. C. polisaccarit. D. monosaccarit. Câu 4: Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử? A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. ancol etylic. Câu 5: Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit nào sau đây? A. Al2O3. B. CuO. C. PbO. D. Fe2O3. Câu 6: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Fe2+. B. Fe3+. C. Na+. D. Cu2+. Câu 7: Natri hiđrocacbonat còn gọi là banking soda, có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn. Công thức cua natri hidrocacbonat là A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaHSO3. D. NH4HCO3. Câu 8: Khi đốt cháy rơm rạ trên đồng ruộng, sinh ra khí X gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là A. O2. B. CO2. C. CO. D. N2. Câu 9: Cho các chất: Na2CO3, Cl2, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch. B. Cho lượng nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3 thu được kết tủa trắng. C. Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. D. Dung dịch Ca(OH)2 để lâu ngoài không khí xuất hiện lớp váng màu trắng. Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam muối cacbonat vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Muối cacbonat đó là: A. CaCO3. B. BaCO3. C. ZnCO3. D. MgCO3. Câu 12: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Metanol. B. Anilin. C. Glyxin. D. Etylamin. Câu 13: Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố Fe? A. Cacnalit. B. Dolomit. C. Hematit. D. Sinvinit. Câu 14: Kim loại nào trong các kim loại sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Ag. B. Au. C. Al. D. Cu. Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai?Trang 2/4 – Mã đề 032 A. Ăn mòn kim loại là sự hủy hoại kim loại và hợp kim dưới tác dụng của các chất trong môi trường. B. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hóa thành cation. C. Quá trình ăn mòn hoá học có phát sinh dòng điện. D. Gang thép để trong không khí ẩm xuất hiện cả ăn mòn điện hóa và hoá học. Câu 16: Este HCOOCH3 tên gọi là A. metyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl fomat. D. etyl axetat. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít. Câu 18: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. CH3COOH. B. H2O. C. KOH. D. NH3. Câu 19: Chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 ở điều kiện thường A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaHSO4. D. SO3. Câu 20: Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đuôi C là A. Lys. B. Val. C. Gly. D. Ala. Câu 21: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là A. 0,420. B. 0,336. C. 0,054. D. 0,840. Câu 22: Lên men một lượng glucozơ, thu được a mol ancol etylic và 0,1 mol CO2. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,10. C. 0,30. D. 0,05. Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este C4H8O2 thu được 6 gam ancol. Công thức của X là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3. Câu 24: X là α-amino axit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức của X là A. H2N-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. NH2CH2CH2COOH. D. C3H7-CH(NH3)-COOH. Câu 25: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3. Sau phản ứng thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối. Phát biểu nào đúng? A. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)2. B. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)3. C. X chứa Ag, Fe; Y chứa AgNO3. D. X chứa Fe, Cu; Y chứa Fe(NO3)2. Câu 26: Theo tiêu chuẩn nước ăn uống của tổ chức sức khỏe thế giới, nồng độ tối đa cho phép của PO43- là 0,4 mg/l. Để xác định một nhà máy nước sinh hoạt có bị ô nhiễm ion photphat không, người ta lấy 5 lít nước đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,01103 gam kết tủa. Nồng độ ion photphat trong mẫu nước A. nằm trong giới hạn cho phép. B. vượt quá giới hạn cho phép 25%. C. vượt quá giới hạn cho phép 10%. D. vượt quá giới hạn cho phép 20%. Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân Mg(HCO3)2 (b) Nhiệt phân KNO3 (c) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư (d) Cho Al vào dung dịch FeCl2 (e) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ (g) Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.Trang 3/4 – Mã đề 032 Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được đơn chất là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 28: Cho các phát biểu sau: (a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để bảo quản các mẫu động vật. (b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no) là chủ yếu. (c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. (d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein. (e) Các chất polietilen, cao su thiên nhiên sẽ nhanh hỏng khi giặt rửa chúng trong xà phòng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 29: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất X Y Z T AgNO3/NH3, t° - Ag↓ - Ag↓ Cu(OH)2 Không tan Xanh lam Xanh lam Xanh lam Br2 ↓ trắng Mất màu Không mất màu Không mất màu Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ. B. Anilin, glucozơ, glyxerol, saccarozơ. C. Anilin, glucozơ, glyxerol, fructozơ. D. Phenol, glucozơ, glyxerol, axit fomic. Câu 30: Cho các phát biểu sau về polime: (a) Polistiren có cấu trúc mạch phân nhánh. (b) Tơ nilon-6,6 điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (c) Hầu hết polime là những chất rắn, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. (d) Cao su isopren có thể tham gia phản ứng với HCl. (e) Poliacrylonitrin có tính đàn hồi, tính dẻo và có khả năng kéo sợi. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 31: Tiến hành thí nghiệm sau theo các bước sau: Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 5 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl (đặc) dư vào ống nghiệm. Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH (loãng) đến dư, đồng thời đun nóng. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào dung dịch thấy quỳ tím không đổi màu. (b) Kết thúc bước 2, thu được dung dịch đồng nhất. (c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt. (d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, tạo vẩn đục và lắng xuống đáy. (e) Ở thí nghiệm trên, nếu thay anilin bằng metylamin thì hiện tượng thí nghiệm tương tự. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 32: Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z là đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M, cần dùng 0,46875 mol khí O2, thu được 0,25 mol CO2; x mol N2. Công thức phân tử của Z và giá trị của x là A. C2H7N và 0,0625. B. C2H7N và 0,125. C. C3H9N và 0,0625. D. C3H9N và 0,125.Trang 4/4 – Mã đề 032 Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là: A. 7,312 gam. B. 7,512 gam. C. 7,412 gam. D. 7,612 gam. Câu 34: Cho một mẫu quặng photphorit X (chứa 88,35% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc (vừa đủ). Sau phản ứng hoàn toàn, làm khô hỗn hợp, thu được supephotphat đơn Y. Độ dinh dưỡng của Y là A. 25,97%. B. 40,47%. C. 28,06%. D. 24,79%. Câu 35: Hỗn hợp X gồm đipeptit C4H8N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của amino axit C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,08 gam CO2. Mặt khác, oxi hóa Z bằng CuO dư, đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giả thiết quá trình oxi hóa Z chỉ tạo anđehit. Giá trị của m là A. 6,74. B. 4,52. C. 8,36. D. 9,16. Câu 36: Oxi hóa hỗn hợp bột Al, Fe bằng khí oxi thu được hỗn hợp X. Trộn X với Fe(NO3)2, thu được 39,1 gam hỗn hợp A. Hòa tan A trong 337,12 gam dung dịch H2SO4 25%, thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C đều là các sản phẩm khứ của N+5. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 2,02 mol NaOH phản ứng, thu được 30,4 gam kết tủa và 0,02 mol khí. Nồng độ phần trăm của muối Fe (III) trong B gần nhất với giá trị nào sau đây?. A. 10,6%. B. 4,6%. C. 20,8%. D. 12,8%. Câu 37: Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Hấp thụ hết 0,56 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch X gồm KOH 0,1x (mol/lít) và Ba(OH)2 0,2y (mol/lít), thu được 3,94 gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Hấp thụ hết 0,56 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Y gồm KOH 0,1y (mol/lít) và Ba(OH)2 0,2x (mol/lít), thu được 0,985 gam kết tủa. Biết cả hai thí nghiệm, dung dịch sau phản ứng đều tác dụng với dung dịch NaOH. Giá trị x + y là A. 0,3000. B. 0,2500. C. 0,02625. D. 0,4500. Câu 38: Nung nóng x mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,275 mol khí O2, thu được 6,6 gam CO2. Giá trị của m là A. 2,8. B. 3,5. C. 5,8. D. 4,2. Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm ba este A, B, C (MA < MB < MC, số mol nB > nC) đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,2 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 700 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được một muối của axit hữu cơ có tráng bạc và hỗn hợp Z gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị a và phần trăm khối lượng chất B trong X lần lượt là A. 0,3 và 33,72%. B. 0,3 và 42,15%. C. 0,6 và 33,72%. D. 0,6 và 42,15%. Câu 40: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp bột gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 2: 1) trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác với dung dịch chứa 0,11 mol AgNO3, thu được kết tủa Y, dung dịch Z. Đem điện phân dung dịch Z với cường độ dòng điện không đổi 5A. Đồ thị biểu diễn về độ giảm khối lượng dung dịch Z với thời gian t như sau:Trang 5/4 – Mã đề 032 Giá trị của a và x lần lượt là A. 1,76 và 193. C. 1.76 và 173,7. B 1,60 và 173,7. D. 1,60 và 193. -------------- HẾT --------------Trang 6/4 – Mã đề 032 BẢNG ĐÁP ÁN 1D 2B 3B 4B 5A 6B 7A 8B 9A 10A 11D 12D 13C 14A 15C 16C 17B 18C 19A 20A 21A 22B 23C 24B 25A 26B 27C 28B 29C 30A 31A 32A 33A 34A 35D 36A 37A 38B 39B 40D HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 11: Có: nmuối Mmuối = 84 muối là MgCO3 Câu 17: Câu 21: Có: Câu 22: Có: Câu 23: Có: neste = 0,1mol = nancol Mancol = 60. Vậy ancol là C3H7OH nên CTCT của X là HCOOC3H7 Câu 24: nHCl = 0,01mol = nX MX = 89 nên X là NH2CH(CH3)COOH Câu 32: namin = = 0,125mol Lại thấy nC(amin) < số C trong amin là 2 Y gồm CH5N và Z là C2H7N Câu 33: và nchất béo = 0,02mol Mchất béo = 886 Với 7,088g chất béo thì nchất béo = 0,008mol nNaOH = 0,024mol và mmuối = 7,312g Câu 34: Giả sử lấy 100g quạng photphorit thì chứa 0,285mol Ca3(PO4)2 mY = 155,86g Độ dinh dưỡng của Y = 25,97% Câu 35: Có: nOH(ancol) = nCHO = = 0,04mol . Lại thấy nAg = 0,1mol > 2nCHO sản phẩm chứa HCHO: a(mol) và CHO: b(mol) Dễ thấy Andehit chứa HCHO: 0,01mol và (CHO)2: 0,015mol Vậy este đã chức có công thức là (HCOO)2C2H4: 0,015mol; và C5H11O2N có CTCT là:NH2C3H6COOCH3: 0,01mol; đipeptit là Gly - Ala: x(mol) nNaOH = 0,015.2 + 0,01 + 2x = 0,08 x = 0,02mol Chất rắn gồm HCOONa: 0,03mol; NH2- C3H6COONa: 0,01mol và GlyNa: 0,02mol; AlaNa: 0,02mol 2COn 0, 2mol== → → 2BTKLOn 0, 4mol V 8, 96l⎯⎯ ⎯→ = → = 32CH OH Hn 0, 0375mol n V 0, 42l= = → = 2 2 5CO C H OHn n 0,1mol a= = = → BTKL⎯⎯⎯→ → 2BTNT OHOn 0, 4375mol⎯⎯⎯→ = → 22H O COnn1, 5− 2Nn 0, 0625mol= 2COn→ → BTKLm 17, 72g⎯⎯⎯→ = BTNT O⎯⎯⎯→ → → 3 5 3C H ( OH )n 0, 008mol= BTKL⎯⎯⎯→ 24H SOn 0, 57mol→= → 2H2n → a b 0, 04 a 0, 014a 2b 0,1 b 0, 03+ = =→→+ = = 2CO HCHO CHOn 0, 04 n n= = + → → →Trang 7/4 – Mã đề 032 mrắn = 7,45g Câu 36: Có: . Lại có: Đặt sản phẩm = 0,82mol Câu 37: Dung dịch sau phản ứng đều tác dụng với dung dịch NaOH nên trong dung dịch đó chứa hết TN1: 0,025mol CO2 + KOH ( 0,05x) và Ba(OH)2 0,1y Câu 38: Quy đổi Y: b(mol) thành CH2: a(mol) và H2: b(mol) Có: nY = mtăng = 3,5g Câu 39: Có: nX = nY = 0,5mol và nNaOH = 0,7mol trong Y chứa este đơn chức và đa chức. Mà Y chứa 2 este nên trong X có 2 chất có cùng số C và số O Muối có phản ứng tráng bạc là HCOONa, ancol có cùng số X nên ít nhất 3C các chất trong X có ít nhất 4C Lại có: số C = 4,4 Trường hợp 1: A là HCOOCH2-CCH: 0,15mol; B là HCOOCH2CH2CH3: 0,15mol avf C là (HCOO)2C3H6: 0,2mol (loại do không thỏa mãn nB > nC) Trường hợp 2: A là HCOOCH2CH=CH2: 0,3mol; B là HCOOCH2CH2CH3: 0,1mol; C là (HCOO)3C3H4: 0,1mol (loại do không thỏa mãn nB > nC ) Trường hợp 3: A là HCOOCH2-CCH: 0,15mol; B là HCOOCH2CH2CH3: 0,25mol Và C là (HCOO)3C3H5: 0,1mol ( thỏa mãn) và %mB = 42,15% Câu 40: Có: X chứa FeCl3: 0,01mol; FeCl2: 0,02mol; CuCl2: 0,005mol Lại có: nên Z chứa Ag+: 0,01mol; Fe3+: 0,03mol; Cu2+: 0,005mol và : 0,1mol Đoạn 1: catot có nAg = 0,01mol và tại anot có → 322424H SOAl AlO Na SOn 0, 86mol; n n n 2n 0, 3mol+ − + −= = = − = 34NHNHn n 0, 02mol+== 223BTDTFeBTNT HHOFen a(mol)a 0,12a 3b 0, 3.3 0, 02 0, 86.2nn b(mol) b 0, 2m 90a 107b 30, 4++==⎯⎯⎯→ + + + =→ → ⎯⎯⎯→ === + = → 2 2 4 3H O ( B) ddB Fe (SO )m 267, 6g m 375, 42g C% 10, 65%= → = → = 3HCO OH−−→ 3BaCOn 0, 02mol→= 22COYOn a 0,15mola 0,15m 2, 3gn 1, 5a 0, 5b 0, 275 b 0,1===→ → → == + = = 4 10BTKLCHn 0,1mol= ⎯⎯⎯→ → → 22CO H O Xn n n k 2− = → = → → 2HAn 2n= 34Fe O Cun 0, 01mol; n 0, 005mol= = → 23AgNOCl Fen 0,11mol n n−+= + 3NO− 2Oen 0, 0025mol n 0, 01mol x 193s= → = → =Trang 1/4 – Mã đề 030 Câu 41: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 42: Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải): A. Fe, Al, Mg. B. Al, Mg, Fe. C. Fe, Mg, Al. D. Mg, Al, Fe. Câu 43: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây A. Fe2O3 và CuO. B. Al2O3 và CuO. C. MgO và Fe2O3. D. CaO và MgO. Câu 44: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây A. NaCl. B. FeCl3. C. H2SO4. D. Cu(NO3)2. Câu 45: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. Câu 46: Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là: A. Fe2O3. B. Fe(OH)3. C. Fe3O4. D. Fe2(SO4)3. Câu 47: Loại tơ nào sau đây đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O? A. Tơ olon. B. Tơ Lapsan. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm. Câu 48: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa? A. nhóm cacboxyl. B. 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. C. nhóm amino. D. nhóm amino và nhóm cacboxyl. Câu 49: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là: A. AgNO3 và H2SO4 loãng. B. ZnCl2 và FeCl3. C. HCl và AlCl3. D. CuSO4 và HNO3 đặc nguội. Câu 50: Bột ngọt là muối của: A. axit oleic. B. axit axetic. C. axit aminoaxetic. D. axit glutamic. Câu 51: Chất nào sau đây là hiđrocacbon no? A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Benzen. Câu 52: Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaOH. B. Ag. C. BaCl2. D. Fe. Câu 53: Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây A. NaOH. B. Br2. C. HCl. D. HCOOH. Câu 54: Đồng phân của glucozơ là: A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Sobitol.Trang 2/4 – Mã đề 030 Câu 55: Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 56: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là: A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag. Câu 57: Chất nào dưới đây là etyl axetat? A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. CH3CH2COOCH3. Câu 58: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây? A. HCl. B. HNO3. C. Fe2(SO4)3. D. AgNO3. Câu 59: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây? A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Au. Câu 60: Hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N-CH2-COOH. X có tên gọi là A. Glyxin. B. Lysin. C. Valin. D. Alanin. Câu 61: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3.825. Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Câu 63: Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 16,2. B. 21,6. C. 10,8. D. 32,4. Câu 64: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Chất béo là este của glixerol và các axit béo. B. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin. C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Câu 65: Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre,., khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói. X là A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 66: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là: A. 8,5. B. 18,0. C. 15,0. D. 16,0. Câu 67: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 12,3. B. 8,2. C. 15,0. D. 10,2. Câu 68: Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là A. Fe + dung dịch HCl. B. Cu + dung dịch FeCl3. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2. Câu 69: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:Trang 3/4 – Mã đề 030 Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là A. 132. B. 118. C. 104. D. 146. Câu 70: Hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức, một anken và một amin no đơn chức (đều mạch hở). Tỷ khối hơi của X so với H2 là 27,3. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp khí X cần 0,7875 mol khí O2 thu được 22,44 gam khí CO2. Phần trăm số mol của amin trong X là? A. 18%. B. 28%. C. 25%. D. 20%. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. (2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng. (3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin. (4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao. (5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t°. (6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. (7) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. Số nhận xét đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 72: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%. Câu 73: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử C8H12O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được một muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (đều no, đơn chức, hơn kém nhau 28 đvC). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. (b) E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1:1. (c) X có hai đồng phân cấu tạo. (d) Có hai cặp Z và T thỏa mãn. (e) X có đồng phân hình học. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 74: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Phát biểu nào sau dây sai?Trang 4/4 – Mã đề 030 A. Thí nghiệm trên chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. B. Sau bước 1, protein của lòng trắng trứng bị thủy phân hoàn toàn. C. Sau bước 2, thu được hợp chất màu tím. D. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%. Câu 75: Thủy phân hoàn toàn 38,96 gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit mạch hở trong dung dịch NaOH 24% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi nặng 9,44 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và 158,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác 0,14 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là A. 0,42. B. 0,24. C. 0,21. D. 0,28. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian, thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là A. 3,124. B. 2,648. C. 2,700. D. 3,280. Câu 77: Có 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp bari nitrat và sắt (III) nitrat. Cho dung dịch natri cacbonat dư vào dung dịch A, thu được 3,04 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa ở trên cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Nồng độ mol của sắt (III) nitrat trong dung dịch A là A. 0,02M. B. 0,03M. C. 0,04M. D. 0,05M. Câu 78: Trong các phát biểu sau đây: 1) Trong hợp chất HNO3 thì nguyên tố nitơ có hóa trị 5. 2) Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng. 3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư. 4) Hỗn hợp Cu và Ag (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch FeCl3 dư. 5) Ở điều kiện thường, các oxit axit như CO2, SO2, P2O5 đều là chất khí. 6) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. 7) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 79: Hỗn hợp A gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3. Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp A trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 103/9. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,06 mol KNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 64,1 gam các muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 có tỉ lệ mol là 3: 1. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp A là A. 8,90%. B. 15,59%. C. 7,80%. D. 10,39%. Câu 80: Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-4Ox) và este Y (CmH2m-6Ox) với X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 12,9 gam E với 220 ml dung dịch NaOH 0,6M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và a gam một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,884 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 36,996 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E gần giá trị nào nhất A. 28%. B. 39%. C. 42%. D. 25%. -------------- HẾT --------------Trang 5/4 – Mã đề 030 ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 41C 42A 43A 44D 45B 46B 47B 48D 49A 50D 51A 52B 53A 54B 55B 56C 57A 58C 59C 60A 61D 62C 63B 64A 65A 66C 67D 68D 69D 70D 71B 72B 73B 74B 75A 76C 77D 78C 79A 80B Câu 61: mmuối = 3,825g Câu 62: Có: nZn = 0,1mol = Câu 63: Có: nglucozo = 0,1mol nAg = 0,2mol m = 21,6g Câu 66: Có: Câu 67: Có: nX = 0,15mol = nNaOH = nmuối m = 10,2g Câu 69: X là CH4; Y là C2H2; Z là CH3CHO; T là CH3COOH; P là C2H2; Q là C2H4(OH)2 Mà E chứa chứa 1 loại nhóm chức nên E là (CH3COO)2C2H4 ME = 146 Câu 70: Có: MX = 54,6 nX = 0,15mol. Khi đốt ancol no, đơn chức, mạch hở hoặc anken ta đều có Khi đốt amin ta có: namin = %mol amin = 20% Câu 72: Từ Y chỉ tạo 1 muối cacboxylic nên từ X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino axit. Mà các muối đều cùng X nên CTCT các chất: X là CH3COONH3CH2COOCH3: 0,1mol; Y là CH3NH3OOC- COONH3C2H5: 0,15mol Các muối gồm CH3COOK: 0,1mol; NH2CH2COOK: 0,1mol và (COOK)2: 0,15mol Câu 73: Z, T no và hơm kém nhau 28đvC nên CTCT của X là: CH3OOC - CH=CH - COOCH2CH2CH3 Do X mạch hở, khống phân nhánh nên đây là CTCT của X Y là NaOOC - CH= CH - COONa; Z và T là CH3OH và CH3CH2CH2OH. Vậy E là HOOC - CH = CH COOH Vậy chỉ có nhấn định (d) sai, còn lại đều đúng Câu 75: Quy đổi hỗn hợp X thành (HCOO)3C3H5: x(mol); CH2: y(mol) và H2: z(mol) mX = 176x + 14y + 2z = 38,96 (1) Lại có: nNaOH = 3x(mol) mhơi = 380x + 92x = 9,44 (2) Hỗn hợp Z gồm HCOONa: 3x(mol); CH2: y(mol) và H2: z(mol) (3) BTKL⎯⎯⎯→ 2Hn V 2, 24l→= → → 2H Znn 0, 2mol n m 15g= = → = → → → 22O COn 1, 5n= 22O COn 1, 5n0, 03mol0, 75−=→ → 2( COOK )%m 54,13%= → 2HOm 380x(g)→= → 22CO H Om m 44(3x y 1, 5x) 18(0, 5.3x y z) 158, 26→ + = + − + + + =Trang 6/4 – Mã đề 030 Từ (1); (2); và (3) x = 0,02; y = 2,54 và z = -0,06 Lại thấy -z = 3x Câu 76: Có: Lại có: nMg = 0,08mol > Mg dư Dung dịch T chứa Mg(NO3)2: 0,042mol m + 0,036.108 + 0,024.64 + 1,92 = 4,21 + 4,826 + 0,024. 24 m = 2,7 Câu 77: Đặt số mol của Ba(NO3)2 và Fe(NO3)3 lần lượt là a và b. Kết tủa gồm BaCO3 và Fe(OH)3 Lại có: Câu 79: Y còn tính khử nên Z không có O2 Có: MZ = 412/9 Z chứa CO2: a(mol) và NO2: 8a(mol) Y chứa Fe: 0,4mol và O: 9a(mol) T chứa NO: 0,06mol và H2: 0,02mol Muối chứa Fex+: 0,4mol; K+: 0,06mol Vậy A chứa 0,4mol Fe: Câu 80: Có: nNaOH = 0,132mol . Lại thấy mtăng = (R + 16n). 0,132/n = 4,884 R = 21n r = 2; R = 42 nên ancol là C3H6(OH)2: 0,066mol Khi đốt E đặt Có: nNaOH = 2nX + 2nY = 0,132. Mà Mà sản phẩm thu được 2 muối gồm 1 muối no và 1 muối có liên kết C=C; mặt kacs ancol có 3C nên n = 9 và m = 11. Vậy X là (HCOO)(C2H3COO)C3H6.2CH2: 0,042mol và Y là (C2H3COO)2C3H6.2CH2: 0,024mol %mY = 39,44% → → 2Br Xn 3n 0, 42mol== 3 3 23AgNO Cu ( NO )NOn 0, 036mol; n 0, 024mol n 0, 084mol−= = → = 3NO0, 5n−→ BTKL⎯⎯⎯→ → 2 3 3 3 3 3 3CO BaCO Fe ( NO ) Fe ( OH ) Fe ( NO )n n 0, 01mol n n 0, 01mol C 0, 05M= = → = = → = → → BTNT N⎯⎯⎯→ → 24SOn 0, 41mol−= 2NO H OHn 0, 41.2 4n 2n 2n a 0, 03mol+→ = = + + → = 323 3 A FeCOCO : 0, 03mol; NO : 0, 24mol m 39, 08g %m 8, 9%−−→ = → = nR ( OH )n 0,132 / n(mol)→= → → 22COHOn a(mol)44a 18b 36, 996 a 0, 642n b(mol) 12a 2b 0,132.32 12, 9 b 0, 486=+ = =→→ = + + = = 22CO H O X Y X Yn n 0,156mol 2n 3n n 0, 042mol; n 0, 024mol− = = + → = = 2COn 0, 042n 0, 024m 0, 642 7n 4m 107→ = + = → + = n 7; m 9 → →Trang 1/4 – Mã đề 028 Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím? A. Axit axetic. B. Lysin. C. Metylamin. D. Alanin. Câu 2: Chất nào sau đây không có liên kết ba trong phân tử? A. Axetilen. B. Propin. C. Vinyl axetylen. D. Etilen. Câu 3: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh A. tinh bột. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. glucozơ. Câu 4: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố A. cacbon. B. photpho. C. kali. D. nitơ. Câu 5: Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X. A. 62,38%. B. 46,15%. C. 53,85%. D. 57,62%. Câu 6: Phân tử polime nào sau đây chứa nguyên tố C, H và O? A. Poli(vinyl clorua). B. Poliacrilonitrin. C. Poli(metyl metacrylat). D. Polietilen. Câu 7: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 8: Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua được? A. Au. B. Ag. C. Cu. D. Al. Câu 9: Cho chất béo có công thức thu gọn sau: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. Tên gọi đúng của chất béo đó là: A. Tristearin. B. Tripanmitin. C. Trilinolein. D. Triolein. Câu 10: Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là A. CO2. B. NO2. C. SO2. D. CO. Câu 11: Dung dịch NaHCO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. BaCl2. C. KOH. D. Ca(OH)2. Câu 12: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là A. Ag. B. K. C. Ca. D. Fe. Câu 13: Este nào sau đây có mùi chuối chín? A. Genaryl axetat. B. Isoamyl axetat. C. Benzyl axetat. D. Etyl propionat. Câu 14: Chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Tinh bột. B. Chất béo. C. Protein. D. Amin. Câu 15: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được metanol? A. HCOOCH3. B. C2H5COOH. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.Trang 2/4 – Mã đề 028 Câu 16: Cho 13 gam bột Zn vào 150 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xong thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,85. B. 9,6. C. 12,8. D. 6,4. Câu 17: Cho 13,35 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dụng dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 18,675. B. 10,59. C. 18,825. D. 18,855. Câu 18: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. NaAlO2. C. Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3. Câu 19: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ? A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 20: Kim loại nhôm tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra khí hidro? A. HNO3 loãng. B. HCl đặc. C. H2SO4 loãng. D. KHSO4. Câu 21: Công thức của sắt(II) sunfat là A. Fe2(SO4)3. B. FeS. C. FeS2. D. FeSO4. Câu 22: Hai chất nào sau đây đều có thể bị nhiệt phân? A. MgCO3 và Al(OH)3. B. Na2CO3 và CaSO4. C. NaCl và Al(OH)3. D. NaHCO3 và NaCl. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,9 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 13,5. B. 7,2. C. 15,3. D. 16,2. Câu 24: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3 A. C2H5NH2. B. CH3NH2. C. (CH3)3N. D. CH3NHCH3. Câu 25: Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao? A. BaO. B. Fe2O3. C. FeO. D. ZnO. Câu 26: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Val là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 27: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó? A. Al. B. Ca. C. Cu. D. Fe. Câu 28: Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 dư tạo thành 2 chất kết tủa? A. Fe. B. Zn. C. Na. D. Ba. Câu 29: Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2? A. Ag. B. Zn. C. Cu. D. Au. Câu 30: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính axit. B. tính oxi hóa. C. tính bazơ. D. tính khử. Câu 31: Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3? A. Cu, Mg. B. Zn, Mg. C. Ag, Ba. D. Cu, Fe. Câu 32: Đề phòng sự lây lan của SARS-CoV-2 gây bệnh viêm phổi cấp, các tổ chức ý tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chẽ từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng phản ứng hiđro hóa có thể tạo ra chất Z. Các chất Y, Z lần lượt là: A. Sobitol và Glucozơ. B. Glucozơ và Etanol. C. Glucozơ và Sobitol. D. Etanol và Glucozơ. Câu 33: Nhiệt phân hoàn toàn 53,28 gam muối X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 14,4 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. ChoTrang 3/4 – Mã đề 028 360 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa 1 một muối duy nhất, khối lượng muối là 30,6 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là A. 21,89%. B. 20,20%. C. 21,98%. D. 21,62%. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, t°). (b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. (c) Ứng với công thức C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 2. (d) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo. (e) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. Số phát biểu sai là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 35: Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau: Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (a) Đá bọt được sử dụng là CaCO3 tinh khiết (b) Đá bọt có tác dụng làm tăng đối lưu trong hỗn hợp phản ứng. (c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2 và CO2. (d) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần. (e) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H4. (f) Thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch NH4HSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (c) Cho dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch FeCO3. (d) Cho từ từ và khuấy đều dung dịch H2SO4 vào lượng dư dung dịch Na2CO3. (e) Đun nóng HCl đặc tác dụng với tinh thể KMnO4. (f) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng kết thúc. Số thí nghiệm thu được chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 37: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thuTrang 4/4 – Mã đề 028 được 0,1mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 34,850. B. 44,525. C. 39,350. D. 42,725. Câu 38: Hòa tan hết 8,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, FexOy, Mg(OH)2 và MgCO3 vào dung dịch chứa 0,19 mol H2SO4 (loãng) và 0,04 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,18 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 gam hỗn hợp khí X gồm NO, CO2 và H2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 10,81 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 8,18 gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,11 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 74/11. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là A. 15,88. B. 15,86. C. 18,85. D. 16,86. Câu 39: X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được F chỉ chứa 2 muối có tỷ lệ số mol 1: 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khôi lượng phân tử nhỏ trong E là: A. 3,78%. B. 3,92%. C. 3,84%. D. 3,96%. Câu 40: Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1,84 gam glixerol; 6,12 gam natri stearat và m gam natrioleat. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khối lượng phân tử của X là 888 gam/mol. B. Giá trị của a là 17,72 gam. C. Giá trị của m là 12,16. D. Phân tử X có 5 liên kết pi. --------------- HẾT ---------------Trang 5/4 – Mã đề 028 BẢNG ĐÁP ÁN 1D 2D 3A 4B 5C 6C 7B 8A 9D 10A 11B 12B 13B 14C 15A 16A 17C 18A 19B 20A 21D 22A 23C 24C 25A 26C 27B 28D 29B 30D 31B 32C 33D 34B 35C 36C 37D 38B 39C 40A HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 5: Có: Câu 16: Có: nZn = 0,2mol; chất rắn gồm 0,15mol Cu và 0,05mol Zn m = 12,85g Câu 17: Có: nala = nHCl = 0,15mol m = 18,825g Câu 23: Có: Câu 33: Có: nNaOH = 0,36mol. Giả sử muối có k nguyên tử Na nmuối = 0,36/k Mmuối = 85k k = 1 và Mmuối = 85 nên muối là NaNO3: 0,36mol Khi hấp thụ hết Y vào nước thì Y gồm NO2: 0,36mol; O2: 0,09mol và H2O mY = mX - mZ = 38,88g Vậy X chứa ion kim loại; mkim loại = 11,52g %mkim loại = 21,62% Câu 37: X là muối của axit đa chức khi tác dụng với NaOH sinh ra 2 khí nên X có CTCT là NH3CH3OOC - COONH4 và Y là tripeptit Gly - Gly - Ala Lại có: nkhí = 0,1mol nX = 0,05mol nY = 0,1mol Khi E phản ứng với HCl thu được chất hữu cơ gồm: CH3NH3CL: 0,05mol; (COOH)2: 0,05mol; Gly-HCl: 0,2mol và Ala-HCl: 0,1mol m = 42,775g Câu 38: Y chứa ion kim loại khối lượng a gam; a + 18b + 0,19. 96 = 25,18 (1) Y tác dụng với NaOH tạo dung dịch cóchứa K+: 0,04mol; kết tủa = 0,34 - b Lại có: mkết tủa = a - 0,04. 39 + 17(0,34 - b) = 10,81 (2) Từ (1) và (2) a = 6,7g và b = 0,01 nNO = 0,03mol Hỗn hợp T gồm CO2: 0,03mol và H2: 0,08mol. Hỗn hợp Z gồm NO: 0,03mol; CO2: 0,03mol và H2: 0,01mol 2Mg FeMgH FeMg FeFe24n 56n 10, 4n 0, 2moln 0, 3mol %m 53, 85%n n 0, 3n 0,1mol+=== → → → =+== 4CuSOn 0,15mol= → → → 22O COn n 0, 9mol m 15, 3g= = → = → → → → → 2HOm 19, 44g= 32NO 0, 36mol; H O : 1, 08mol− → → → → → 244NH : b(mol); SO : 0,19mol+− → BTDT24Na OHSO : 0,19mol n 0, 34mol n+−−⎯⎯ ⎯→ = → → BTNTN⎯⎯⎯→ 2BTKL BTNT HH O OH ( X )n 0,19mol n 0, 06mol⎯⎯⎯→ = ⎯⎯⎯→ =Trang 6/4 – Mã đề 028 Ta thấy: Khi X phản ứng với HCl thì mmuối = 15,85g Câu 39: Có: mtắng = (R + 16n). 0,26/n = 8,1 R = 197n/13. Do Vậy hai ancol là C2H5OH: a(mol) và C2H4(OH)2: b(mol) mmuối = 21,32g Trong muối có nNa = 0,26mol nO = 0,52mol; nH = 0,78mol nC = 0,52mol các muối đều no, đơn chức, mạch hở nmuối = 0,26mol số C = 2 và 2 muối có số mol bằng nhau nên đó là HCOONa và C2H5COONa Vậy các este gồm HCOOC2H5: 0,01mol; C2H5COOC2H5: 0,01mol và Z: HCOOC2H4OOC - C2H5: 0,12mol %mX = 3,84% Câu 40: Có: nX = . Vậy X là (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5 Vậy chỉ có nhận định A sai 24NO H O OH OH NHn 4n 2n 10n 2n n n 0, 04mol++= + + + + → = 2 2 2BTNT HH O HCl ( pu ) H H O OH ( X )n 0,1mol n 2n 2n n 0, 3mol= ⎯⎯⎯→ = + − = → 2 3 nNa CO NaOH R ( OH )n 0,13mol n 0, 26mol n 0, 26 / n(mol)= → = → = → → 1 n 2 15, 2 R 30, 4 → BTKLa 2b 0, 26 a 0, 0245a 60b 8,1 b 0,12+ = =→ ⎯⎯⎯→+ = = → → → 2COn 0, 39mol=→ → → → 3 5 3 17 35C H ( OH ) C H COONan 0, 02mol; n 0, 02mol==
- Xem thêm -