Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (SUBJECT-VERB AGREEMENT)

2016 | 23:05 10/11/2021

Trong Tiếng Anh động từ phải phù hợp với chủ ngữ củ nó. Cụ thể:

  • Chủ ngữ số ìt (He, She, It,The boy, The camel,…) động từ chia số ìt.
    • Ex: The car was new
  • Chủ ngữ số nhiều chia động từ số nhiều
    • Ex: The books were on the top shelf.
    • Ex: These women wash their clothes everyday.

Nhưng chủ ngữ trong Tiếng Anh không phải lúc n o cũng dễ xác định theo số ít hoặc số nhiều vì vậy khi xác định chủ ngữ t cần Lưu ý các trường hợp sau:

1. Chủ ngữ l một d nh động từ, động từ nguyên thể hay một mệnh đề: động từ chi theo ngôi thứ 3 số ít.

Ex: Walking in the rain is not a good idea.

Ex: To learn a foreign language is necessary.

Ex: That you get high grades in the school is very important.

2. Chủ ngữ l một nhóm từ thì phải tìm từ chính v chi động từ phù hợp với từ đó

Ex: A list of new books has been posted in the library

Ex: The shops along the mall are rather small

3. S1 + of/ as well as/ with/ together with/ in addition to/ along with/ accompanied by/ no less than +S2 => Động từ hò hợp với S1.

Ex: The professor together with his three students has been called to court.

Ex: The mayor as well as his councilmen refuses to endorse the bill.

Ex: The students along with their form teacher were at the beach yesterday.

4. Chủ ngữ l đại từ bất định: one, everyone, no one, nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, anything, something, nothing, everything => Động từ chi số ít

Ex: Nobody is at home now.

Ex: Is there anybody here?

Ex: Everything has been all right so far

5. Chủ ngữ kép:

5.1 S1+AND +S2 +…=> Động từ chi theo chủ ngữ ở số nhiều.

Ex: England, Scotland and Wales form Great Britain.

Ex: EJohn and I are cousins.

Ex: The headmaster and the teacher are talking.

The secretary and accountant hasn't come yet. (Một người làm hai nhiệm vụ)

The great doctor and 'discoverer is no more.

Whisky and soda has always been his favourite drink. (trong trường hợp 2 danh từ nối với nhau bằng AND nhưng chúng cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 món ăn. Đối với trường hợp cùng chỉ 1 người thí dấu hiệu nhận biết là danh từ thứ 2 không có THE, còn với bộ hoặc món ăn thí tùy vào ý của người nói).

Ex: - Fish and chips is a popular meal in Britain.

Ex - Fish and chips make a good meal (If we think of the items as "separate", we use plural verb)

NOTE: "Each" or "every" preceding singular subjects joined by "and" takes a singular verb,

Ex: Each boy and each girl is to work independently.

5.2 S1+ OR +S2 =>Động từ hò hợp với S2:

Ex: Has your mother or father given you permission to use the car?

5.3 Either+S1+ or + S2  V hòa hợp với S2

Neither+ S1+Nor +S2 ->

Ex: Neither the students nor their teacher regrets the approach of summer

EACH/EVERY/EITHER/NEITHER + singular noun + singular verb
                                                   of + plural noun / pronoun

ALL / BOTH / FEW /A FEW/ MANY / SEVERAL / SOME + plural noun ->  PLURAL VERB
                                                                                      of + plural noun / pronoun

ALL/ SOME /LITTLE/A LITTLE  + Non count noun -> singular verb
                                                 of + Non count noun

6. Chủ ngữ l danh từ tập hợp dùng như 1 đ n vị =>V chi theo S số ít (GROUP / JURY/ ARMY / FAMILY / CLASS /COMMITTEE / TEAM /ENEMY/ COUNCIL...)

Ex: The football team practises every day.

Ex: The herd of elk is in the meadow

Ex: The family arrives together at 8. 00.

* Danh từ tập hợp chỉ từng th nh viên =>V chi theo S số nhiều.

Ex: The football team buy their own uniforms.

Ex: John has just arrived and now the family are all here.

* Các danh từ như: the police, the military, the people, c ttle, poultry, clergy,… => V chia theo S số nhiều.

Ex: The police are questioning him.

Danh từ tập hợp được hình th nh bởi by "the + djective" => V chi theo S số nhiều.

Ex: The sick need medical care and tenderness.

Ex: The American people don't trust the news

Danh từ tập hợp như FURNITURE / LUGGAGE / INFORMATION / KNOWLEDGE / TRAFFIC / EQUIPMENT / SCENERY / MACHINERY... (không b o giờ có _S với những d nh từ n y) => V chia theo S số ít.

Ex: The furniture was more expensive than I thought.

Ex: Traffic is heavy.

Ex: The traffic has increased rapidly in the downtown areas.

7. Chủ ngữ l nhóm d nh từ chỉ số lượng (khoảng thời gi n đo lường, trọng lượng, thể tích, số lượng) =>V chia theo S số ít.

Ex: Twenty-two inches is a tiny waist measurement.

Ex: Fifty dollars seems a reasonable price

Phân số/phần trăm + N (số ít) => V chia theo S số Ít.

                                 + N(số nhiều) => Vchia theo S số nhiều

Ex: A quarter of the cake is gone

Ex: Half of the tables are occupied.

The majority of + N (số Ít) => V chia theo S số Ít.

                          + N (số nhiều) => Vchia theo S số nhiều.

Ex: The majority of the customers are happy.

8. Tiêu đề sách báo, tên c qu n, tổ chức đo n thể, quốc gi , dù viết ở số nhiều -> động từ chi theo S số ít.

Ex: Chaucer's Canterbury Tales includes many humorous characterizations.

Ex: The Malay States is now part of the Federation of Malaysia

9. Các danh từ chỉ bệnh tật, môn học, môn thể th o, tên nước, thủ đô

news, means, series, billiards, mathematics, species, measles, mumps, rickets, mathematics, economics,, linguistics, physics, phonetics, athletics, politics, statistics, Algiers, Athens, Brussels, Marseilles, Naples, the Philippines, the United Nations, the United States, Wales.........) => động từ chia theo S số Ít.

Ex: The morning news is on at 6 o'clock.

Ex: Measles is sometimes serious.

10. Những danh từ sau đây luôn đi số nhiều

(glasses, scissors (keo), pants, shorts, jeans, tongs (cai kep), pliers (kim), tweezers (nhip), eye-glasses, ear-rings......) =>  Động từ chia theo S số nhiều.

Ex: My trousers are torn .

Ex: These scissors are dull.

A pair of glasses costsquite a lot these days.
- This pair of scissors issharp

11. THE NUMBER OF +N(số nhiều)=> Động từ chi theo số ít.

Ex: The number of road accidents is increasing.

12. A NUMBER OF +N (số nhiều) => Động từ chia theo S số nhiều.

Ex: A number of spectators were injured

13. No + singular noun + singular verb

                          plural noun + plural verb:

Ex: No example is right in this case.

Ex: No examples are right in this case.

14. None of the + non-count noun + -singular verb

                                     plural noun + plural verb

15. It + be + noun / pronoun (in the subject form)

Ex - It is they who provide the modem medical aids.

Ex- Go and tell them it is I who did it.

16. There + be + noun: (động từ phụ thuộc vào danh từ).

Ex: There have not been many large-scale epidemics lately.

Từ khóa:



Bài viết liên quan

Tài liệu chọn lọc