Luận văn: Xây dựng và Quản lý DataWarehouse lĩnh vực chứng khoán

400 1

Miễn phí

Tải về máy để xem đầy đủ hơn, bản xem trước là bản PDF

Tags: #luận văn#luận án#đồ án#tiểu luận

Mô tả chi tiết

1. Mở đầu

Đứng trước sự bùng nổ thông tin, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hoá các hoạt động tác nghiệp của đơn vị mình. Mức độ hoàn thiện tuỳ thuộc vào quá trình phân tích và thiết kế hệ thống. Từ nhu cầu nêu trên, trong thời gian thực tập tốt nghiệp chúng em đã sử dụng vốn kiến thức ít ỏi của mình tìm hiểu và phân tích bài toán Xây dựng và Quản lý DataWarehouse lĩnh vực chứng khoán.

2. Nội dung

2.1 Tổng quan

Mô hình công ty chứng khoán

Các vấn đề tồn tại ở các công ty chứng khoán Việt Nam

Mục tiêu đề ra

2.2 Các kỹ thuật lập trình

Giới thiệu bộ quản trị database Microsoft SQL Server 2005.

Giới thiệu DataWarehouse

Crystal Report Built-in Visual Studio 2005

2.3 Giới thiệu bài toán và phân tích ứng dụng

Phát biểu bài toán

Phân tích Use case

2.4 Thiết kế ứng dụng

Cơ sở dữ liệu STSWEB

STSWEB Report

2.5 Kết quả thực nghiệm

Chức năng Backup Database

Chức năng Restore Database

Mô phỏng dữ liệu đổ từ hai sàn HOSTC và HASTC

Flat file từ phantichcophieu.vn import vào STSWEB

Report STSWEB

3. Kết luận

Chúng em đã tìm hiểu được những vấn đề sau: Bản chouse. Một số khái niệm và nghiệp vụ chứng khoán. Tiếp xúc và làm việc với một số công nghệ mới như SQL Server 2005, Crystal Report. Ứng dụng Report có thể cho phép người dùng tạo báo cáo một cách dễ dàng vào bất kỳ thời điểm nào một cách tổng quan và đầy đủ nhất

4. Tài liệu tham khảo

Pro C# 2005 and the .NET 2.0 Platform, Third Edition – ANDREW TROELSEN

Website: http://blogs.msdn.com/sql_protocols/

Website: http://www.codeproject.com

Nội dung

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ DATAWAREHOUSE LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁNLỜI CẢM ƠN Chúng em xin gử i lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hi ệu tr ường ĐH K ỹ Thu ật Công Ngh ệ Thành Ph ố H ồ Chí Minh , đặc bi ệt là Cô, KS. Ph ạm Th ị Lan Anh đ ã tậ n tình h ướng d ẫn và t ạo điề u ki ện cho chúng em có được thành tích quý báu nh ư ngày hôm nay. Nh ờ s ự giúp đỡ và h ướng d ẫn c ủa quý nhà tr ường và Cô mà chúng em đ ã có đượ c nh ững ki ến th ức b ổ ích c ũng như tinh thầ n, kinh nghi ệm th ực tế cho công vi ệc c ủ a chúng em sau này. Ngoài ra, xin đượ c gửi l ời c ảm ơn s ự giúp đỡ của: - Anh Đặng V ương Anh, trưở ng phòng IT, công ty Chứ ng khoán Sài Gòn B ảo Tín. - Anh Hoàng Công Nguyên V ũ, trưở ng phòng L ưu ký, công ty Ch ứng Khoán Sài Gòn Bả o Tín. - Anh Ph ạm Công Khoa H ương, Tr ưởng phòng Giám sát thông tin, S ở Giao D ịch Ch ứng Khoán Thành Ph ố. Và các anh ch ị thu ộc Công ty ch ứng khoán Sài Gòn B ảo Tín đã t ạo điề u ki ện và giúp đỡ chúng em v ề ki ến th ức chuyên môn c ũng nh ư nghi ệp vụ chứng khoán. Xin g ửi lờ i cảm ơn chân thành đến Ba, M ẹ là nh ững ng ười đã có công nuôi d ạy chúng con nên ngườ i và có được thành qu ả t ốt đẹ p nh ư ngày nay. C ảm ơn t ất c ả nh ững ng ười b ạn thân yêu đ ã luôn giúp đỡ, chia s ẽ nh ưng kinh nghi ệm b ổ ích và nh ững l ời độ ng viên, đóng góp ý ki ến quí báo c ủa các b ạn. Chúng em xin hứ a sẽ cố gắng nhi ều hơ n nữ a để không ph ụ lòng c ũng nh ư ni ềm hi v ọng t ừ phía nh ững ng ười thân, Ba, M ẹ, Th ầy, Cô, B ạn Bè,… Để phấn đấ u trởthành những công dân tố t, những k ỹ s ư gi ỏi v ới v ốn ki ến th ức và nh ững kinh nghi ệm quí báo mà chúng em có được sau h ơn 4 nă m học đạ i h ọc ở trườ ng. Cũng xin c ảm ơn quý tr ường ĐH K ỹ Thu ật Công Ngh ệ Thành Ph ố H ồ Chí Minh đã tạ o m ọi điề u ki ện cho chúng em có được thời gian thu ận l ợi và h ợp lý nhấ t, để tập trung hoàn toàn cho bài lu ận vă n tốt nghi ệp, giúp chúng em hoàn thành t ốt nhiêm vụ đượ c giao.LỜI NÓI ĐẦU Để quán triệ t nguyên t ắc " H ỌC ĐI Đ ÔI V ỚI HÀNH ", nhằ m tạo điề u ki ện cho sinh viên làm quen v ới th ực tế , có được cái nhìn t ổng h ợp, giúp cho sinh viên chúng em h ạn chế đượ c sự b ỡ ng ỡ khi ra trườ ng, hàng năm nhà tr ường t ổ ch ức cho sinh viên đi th ực tậ p tại các c ơ s ở theo n ội dung ngành nghề đ ào t ạo. Đây là điề u ki ện thu ận l ợi giúp chúng em phát huy được năng lự c bản thân c ũng nh ư kh ả n ăng áp d ụng lý thuy ết đượ c trang b ị ở trườ ng vào th ực tế . Công ngh ệ thông tin đã có nh ững b ước phát triể n mạnh m ẽ. Máy tính điệ n t ử không còn là ph ương ti ện quý hi ếm mà đang ngày m ột g ần g ũi v ới con ng ười. Đứ ng trướ c sự bùng n ổ thông tin, các t ổ ch ức và các doanh nghi ệp đề u tìm m ọi bi ện pháp để xây dự ng hoàn thi ện hệ thống thông tin c ủa mình nh ằm tin h ọc hoá các hoạ t độ ng tác nghi ệp c ủa đơn vị mình. M ức độ hoàn thi ện tu ỳ thu ộc vào quá trình phân tích và thi ết k ế h ệ th ống. T ừ nhu c ầu nêu trên, trong th ời gian th ực tậ p tốt nghi ệp chúng em đã s ử d ụng v ốn ki ến th ức ít ỏ i của mình tìm hi ểu và phân tích bài toán Xây dựng và Qu ản lý DataWarehouse lĩ nh vực ch ứng khoán . Đề tài g ồm các ph ần: Chươ ng I: T ổng quan Chươ ng II: Các k ỹ thu ật lậ p trình Chươ ng III: Giới thiệ u bài toán và phân tích ứng d ụng Chươ ng IV: Thi ết k ế ứ ng d ụng Chươ ng V: K ết qu ả th ực nghi ệm. Chươ ng VI: T ổng k ếtTuy đã rấ t cố g ắng h ọc h ỏi d ựa trên ki ến th ức đã h ọc và th ực tế tại công ty nh ưng do khả năng và th ời gian có h ạn nên báo cáo c ủa chúng em không th ể tránh kh ỏi nh ững thi ếu sót. Chúng em kính mong quý Thầ y cô cùng bạn bè thông cả m và góp ý để chúng em k ịp th ời lấ p kín nh ững l ỗ h ổng ki ến thứ c và chươ ng trình đạt hi ệu quả cao h ơn. Chúng em xin chân thành c ảm ơn Cô Ph ạm Thị Lan Anh đ ã h ết lòng ch ỉ b ảo để chúng em hoàn thành đồ án này. TP Hồ Chí Minh, th áng 12 / 2008 Sinh viên thực hi ện Bùi Qu ốc V ũ – Lê Hào KhaMỤC LỤC Tóm t ắt n ội dung lu ận v ăn ........................................................................\............ 1 Ch ương I: T ổng quan I.1. Mô hình công ty ch ứng khoán .................................................................. 2 I.2. Các v ấn đề tồ n t ại ở các công ty ch ứng khoán Vi ệt Nam ....................... 5 I.3. M ục tiêu đề ra ........................................................................\..................... 5 Chương II: Các k ỹ thu ật lậ p trình II.1. Giới thiệ u bộ qu ản tr ị database Microso ft SQL Server 2005............... 6 II.2. Giới thiệ u DataWareh ouse .................................................................... 10 II.2.1. Khái ni ệm ........................................................................\................ 10 II.2.2. L ợi ích c ủa kho d ữ liệ u .................................................................. 12 II.2.3. Thành ph ần Datawarehouse ......................................................... 13 II.3. Crystal Report Built-in Visual Studio 2005 ......................................... 15 Ch ương III: Giới thiệ u bài toán và phân tích ứng d ụng III.1. Phát bi ểu bài toán ........................................................................\......... 17 III.2. Phân tích Use case ........................................................................\......... 19 III.2.1. Ch ức n ăng Backup Database ...................................................... 19 III.2.2 Rest ore database ........................................................................\.... 20 III.2.3 Dữ liệu từ hai sàn HASTC, HOSTC đổ về Stock_CurrentStockInfo_Full.................................................................. 22III.2.4 Các flat file từ phantichcophieu.vn s ẽ được import vào STSWEB..................................................................\............... 23 III.2.5 Trích xu ất báo cáo, ng ười dùng có th ể tùy bi ến các báo cáo thông qua các điề u kiệ n nhập vào........................................................... 25 Chươ ng IV. Thi ết k ế ứ ng d ụng IV.1. C ơ sở d ữ liệ u STSW EB........................................................................\. 26 IV.1.1. L ược đồ quan h ệ........................................................................\... 26 IV.1.2. Mô t ả database ........................................................................\...... 28 IV.1.3. Ràng bu ộc toàn v ẹn ...................................................................... 29 IV.1.4. Quy định ........................................................................\................ 30 IV.2. STSWEB Report ........................................................................\........... 31 IV.2.1 Mô t ả ch ức n ăng........................................................................\..... 31 IV.2.2 Mô t ả x ử lý........................................................................\.............. 32 IV.2.3 Data Flow........................................................................\................ 32 Chươ ng V. K ết qu ả th ực nghi ệm V.1. Ch ức n ăng Backup Database................................................................. 33 V.1.1 C ấu trúc ch ương trình .................................................................... 33 V.1.2 Các b ước chạy ch ương trình .......................................................... 35 V.2. Ch ức n ăng Restore Database................................................................. 37 V.2.1. C ấu trúc ch ương trình ................................................................... 37 V.2.2 Các b ước ch ạy ch ương trình .......................................................... 38 V.3. Mô ph ỏng dữ liệu đổ từ hai sàn HOSTC và HASTC .......................... 40V.3.1. Cấu trúc ch ương trình ................................................................... 40 V.3.2. Các b ước ch ạy ch ương trình ......................................................... 41 V.4. Flat file từ phantichcophieu.vn import vào STSWEB ........................ 42 V.4.1 Cấu trúc ch ương trình .................................................................... 42 V.4.2 Các b ước ch ạy ch ương trình .......................................................... 44 V.5. Report STSWEB ........................................................................\............. 46 V.5.1. C ấu trúc ch ương trình ................................................................... 46 V.5.2 Các b ước ch ạy ch ương trình .......................................................... 46 Ch ương VI: T ổng k ết VI.1. K ết lu ận ........................................................................\.......................... 53 VI.1.1 V ề m ặt lý thuy ết ........................................................................\..... 53 VI.1.2 V ề m ặt ứ ng d ụng........................................................................\.... 53 VI.2. H ướng phát triể n ........................................................................\........... 54 Tài liệu tham kh ảo ........................................................................\.......................... 55TÓM TẮT N ỘI DUNG LUẬ N VĂN Chươ ng I. T ổng quan : mô hình công ty, các v ấn đề tồ n t ại th ường g ặp trong database ch ứng khoán. Chươ ng II. Các k ỹ thu ật lậ p trình: Giới thi ệu k ỹ thu ật l ập trình, các công ngh ệ m ới trên SQL Server 2005 và Crysta l Report Built-in Visual Studio 2005, các khái ni ệm c ơ b ản c ủa Data Warehouse. Chươ ng III. Gi ới thiệu bài toán và phân tích ứng dụ ng: : Mô tả bài toán, phân tích các use case. Trình bày các s ơ đồ tuầ n tự và m ột s ố ch ức n ăng n ổi b ật c ủ a ứ ng d ụng. Chươ ng IV. Thiế t kế ứ ng d ụng: Mô t ả c ơ s ở d ữ liệ u của ứng d ụng và trình bày s ơ đồ màn hình trong ứng d ụng. Chươ ng V. K ết qu ả th ực nghi ệm: Kết qu ả th ực nghi ệm trong quá trình ch ạy ứ ng d ụng, màn hình làm vi ệc cùng k ết qu ả tươ ng ứng. Chươ ng V. T ổng kế t: tổ ng k ết k ết qu ả thu được về m ặt lý thuy ết và ứng d ụng, h ướ ng phát tri ển trong thờ i gian tớiChương I TỔ NG QUAN I.1 Mô hình công ty ch ứng khoán: Công ty CP Ch ứng Khóan Sài Gòn B ảo Tín, được thành l ập vào tháng 11 n ăm 2008, v ốn điề u l ệ h ơn 300 t ỉ đồ ng, là công ty trự c thuộc Công ty c ổ ph ần liên hi ệp v ận chuy ển GEMADEPT. STSI đượ c thực hi ện đầ y đủ các nghi ệp v ụ kinh doanh, bao g ồm: - Môi gi ới ch ứng khoán - Tư v ấn đầ u t ư ch ứng khoán - Bảo lãnh phát hành - Tự doanh ch ứng khoán - Lưu ký ch ứng khoán. Khách hàng c ủa STSI là các nhà đầu t ư ch ứng khoán, bao g ồm khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghi ệp. Các khách hàng này có th ể th ực hi ện các tác v ụ nh ư: đặ t lệ nh mua, bán, c ầm c ố, vay ch ứng khoán. Để thực hi ện các tác v ụ này, khách hàng ph ải đ áp ứng các yêu c ầu sau: - Có tài kho ản ti ền gử i giao d ịch ch ứng khoán t ại các ngân hàng mà STSI liên k ết. - Có m ột tài kho ản giao dị ch tại STSI.Khi đáp ứng t ất c ả các yêu c ầu trên, khách hàng có th ể l ựa ch ọn m ột trong các cách giao d ịch sau: - Giao d ịch d ựa vào ch ức n ăng Giao d ịch tr ực tuy ến t ại website c ủa STSI - Giao d ịch t ại sàn giao d ịch c ủa STSI - Giao d ịch qua tin nh ắn SMS đế n hệ th ống tổ ng đài c ủa STSI. - Giao d ịch qua điệ n tho ại v ới các giao d ịch viên c ủa STSI.Sơ đồ tổ chứ c: Hình I.1 Sơ đồ tổ chức công ty Ch ứng Khoán Sài Gòn B ảo Tín.I.2 Các vấn đề tồ n t ại ở các công ty ch ứng khoán Vi ệt Nam: - Các công ty Ch ứng khoán t ại Vi ệt Nam đa ph ần không có nơ i lưu tr ữ l ại l ịch s ử giao d ịch phụ c vụ nhu c ầu tham kh ảo, đối chiế u sau này. - Thông th ường, các công ty chứ ng khoán sử d ụng phầ n mềm backup và restore database c ủa hãng th ứ 3 và không t ận dụ ng đượ c các tính n ăng có s ẵ n c ủa H ệ quả n trị c ơ s ở d ữ li ệu. Chi phí cho vi ệc s ử d ụng các phầ n mềm r ấ t lớ n. Cách sử dụng c ũng h ết s ức ph ức tạ p. - Các báo cáo k ết qu ả giao d ịch đa ph ần chư a đượ c tự động hóa, h ầu nh ư do đội ng ũ k ế toán t ổng k ết thông qua các phi ếu l ệnh và k ết qu ả giao d ịch t ừ sàn tr ả v ề. I.3 M ục tiêu đề ra: − N ắm b ắt tấ t cả các nghiệ p vụ chứng khoán liên quan đến các v ấn đề tồn t ại ở công ty. − Gi ải quy ết đượ c các v ấn đề tồ n t ại trong h ệ th ống database củ a công ty.Chương II CÁC K Ỹ THU ẬT LẬ P TRÌNH II.1 Giới thiệ u bộ qu ản tr ị database Microso ft SQL Server 2005: SQL Server 2005 là m ột h ệ th ống qu ản lý c ơ s ở d ữ liệ u (Relational Database Management System (RDBMS) ) s ử d ụng Transact-SQL để trao đổi d ữ liệ u gi ữa Client computer và SQL Server computer. M ột RDBMS bao g ồm databases, database engine và các ứng dụ ng dùng để quả n lý dữ liệu và các b ộ ph ận khác nhau trong RDBMS. SQL Server 2005 được tối ưu để có th ể ch ạy trên môi tr ường c ơ s ở d ữ liệ u rất l ớ n (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có th ể ph ục v ụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2005 có thể k ết h ợp "ă n ý" vớ i các server khác nh ư Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server... Hình II.1 Màn hình đăng nh ập SQL Server.Khi SQL Server 2005 ra đời, thì những ki ến th ức v ề SQl 2000 th ực s ự không đủ để làm ch ủ đượ c SQL 2005. Kh ả n ăng và độ linh h ọat c ủa SQL Server 2005 được phả n ánh r ất rõ trong công c ụ Management Studio m ới và BIDS. Các tính n ăng n ổi b ật trong b ộ Microsoft SQL Server 2005: a. Nâng cao b ảo m ật:B ảo m ật là trong tâm chính cho nh ững tính nă ng mới trong SQL Server 2005. Điề u này phả n ánh sự ph ản ứng l ại c ủa Microsoft v ới sâu máy tính Slammer đã t ấn công SQL Server 2000. Nó c ũng cho th ấy m ột th ế gi ới ngày càng có nhi ều d ữ liệ u kinh doanh có nguy c ơ b ị lộ ra ngoài Internet. - B ảo m ật nhóm th ư m ục h ệ th ống: Nhóm m ục h ệ th ống bao g ồm các View bên dướ i cấu trúc dữ liệu hệ th ống. Ng ười sử d ụng không th ấy đượ c bất c ứ b ảng bên d ưới nào, vì th ế nhữ ng ng ười dùng không có k ỹ n ăng ho ặc có ý phá ho ại không th ể thay đổi ho ặc làm h ư h ỏng các b ảng này được. Điề u này ngă n bạ n ho ặc b ất k ỳ ai khác làm h ỏng c ấu trúc chính mà SQL Server phụ thu ộc vào. - B ắt bu ộc chính sách m ật kh ẩu: Khi b ạn cài Window Server 2003, b ạn có th ể áp d ụng chính sách m ật kh ẩu c ủa Window (b ạn đang áp d ụng) cho SQL Server 2005. B ạn có th ể thi hành chính sách v ề m ức độ và ngày h ết h ạn c ủa m ật kh ẩu trên SQL Server 2005 gi ống h ệt nh ư cho tài kho ản đă ng nhậ p vào Windows mà trong 2000 không h ỗ trợ tính n ăng này. B ạn có th ể t ắt ho ặc m ở vi ệc b ắt bu ộc chính sách m ật kh ẩu cho t ừng đăng nh ập riêng. b. M ở rộ ng T-SQL: - Transact – SQL : là một phiên b ản c ủa Structured Query Language (SQl), đượ c dùng b ởi SQL Server 2005 . Transact-SQL thường đượ c gọi là T-SQL. T-SQL có nhi ều tính n ăng do Microsoft phát triể n không có trong ANSI SQL (SQL chu ẩn).- Cải tiế n kh ả n ăng hỗ trợ XML : SQL Server 2000 cho phép b ạn nhậ n dữ liệ u quan h ệ ở d ạng XML vớ i mệnh đề FOR XML, ho ặc lư u trữ XML nh ư d ữ liệ u quan hệ trong SQL Server s ử d ụng m ệnh đề OPEN XML. SQL Server 2005 có thêm m ột ki ểu dữ liệu m ới là XML cho phép b ạn vi ết mã nh ận dữ liệu XML nh ư là XML, tránh vi ệc bi ến đổ i từ XML thành d ữ liệ u quan hệ khi dùng OPEN XML. B ạn c ũng có th ể dùng tài li ệu gi ản đồ bi ểu di ễn trong ngôn ng ữ W3C XML Schema Definition ( đôi khi g ọi là gi ản đồ XSD) để ch ỉ ra c ấu trúc h ợ p l ệ trong XML. - Sử d ụng kh ối Try... Catch trong mã T-SQL: cho phép chỉ ra đ iề u gì ph ải làm khi l ỗi x ảy ra. - Trong SQL Server Management Studio, có th ể tìm th ấy nhi ều đo ạn mã m ẫu giúp b ạn th ực hi ện nh ững tác v ụ th ườ ng g ặp vớ i T-SQL. c. Tăng cườ ng hỗ trợ ng ười phát triể n: - H ỗ trợ cho Common Language Runtime (CLR): CLR được dùng b ởi mã .NET, được nhúng vào trong c ỗ máy CSDL SQL Server 2005, giúp developer có th ể vi ết các th ủ t ục l ưu s ẵn, trigger, hàm, tính toán t ập h ợp và các ki ểu d ữ liệ u do ng ười dùng định ngh ĩa b ằng cách s ử d ụng các ngôn ng ữ nh ư VB.NET hoặ c C#. - Các ki ểu dữ liệu m ới: Varchar(max) cho phép b ạn dùng chuỗ i kí tự l ớn h ơ n 8000 byte (8000 kí t ự), tố i đa là 2 GB. Nvarcha r(max) cho phép dùng chu ỗi kí t ự Unicode l ớn hơ n 8000 byte (4000 kí t ự), tố i đa là 2 GB. Varbinary(max) cho phép dùng d ữ liệ u nh ị phân l ớn h ơn 8000 byte…. - SQL Management Object (SMO): SMO thay thế cho Distributed Management Objects (DMO) được dùng trong SQL Server 2000. SMO nhanh h ơ n DMO ở nhiề u thiết lậ p bở i vì m ỗi đối tượ ng chỉ đượ c thực hi ện t ừng phầ n. - Tự độ ng thự c thi mã k ịch b ản: Nếu bạ n đã dùng các ch ương trình c ủa Microsoft nh ư Microsoft Access, Excel, b ạn bi ết rằ ng có th ể t ạo các macro (mãthực thi) cho phép b ạn th ực hi ện t ự động m ột s ố tác v ụ nào đó. SQL Server 2005 bây gi ờ có tính n ăng t ự độ ng t ạo mã k ịch b ản T-SQL t ừ nh ững hành động mà b ạn dùng gian di ện hình ảnh trong SQL Server Management Studio. - Truy c ập HTTP: Dùng giao th ức HTTP để truy c ập vào SQL Server 2005 là tính n ăng m ới cho phép ng ười lập trình truy c ập vào SQL Server mà không ph ụ thu ộc vào vi ệc IIS có đang ch ạy trên cùng máy hay không. SQL Server có th ể cùng t ồn t ại v ới IIS nh ưng không gi ống v ới SQL Server 2000, IIS không còn là yêu c ầu bắ t buộc v ới SQL Server 2005. Truy c ập HTTP cho phép phát triể n dung XML Web Service v ới SQL Server 2005. Truy c ập HTTP có th ể th ực thi nhóm lệ nh T-SQL hoặc th ủ t ục lư u sẵ n. Tuy nhiên, vì lí do b ảo m ật truy c ập, HTTP m ặc định s ẽ b ị vô hi ệu hóa. Để sử d ụng truy c ập HTTP b ạn phả i ch ỉ rõ ng ười dùng, th ủ tụ c lư u sẵn và CSDL được phép h ỗ trợ nó. Hình II.2 Giao di ện SQL Server 2005 - Hỗ trợ đầ y đủ Linked Server : Nhờ Linked Server, vi ệc thao tác d ữ liệ u trên các Data Source khác tr ở nên h ết s ức d ễ dàng và thuậ n tiện.II.2 Giới thiệu DataWarehouse: II.2.1: Khái ni ệm: Kho d ữ liệ u về bản ch ất c ũng là m ột database bình th ường, các h ệ Qu ản tr ị c ơ s ở d ữ liệ u quả n lý và l ưu tr ữ nó nh ư các database thông th ường (tuy nhiên có h ỗ trợ thêm v ề qu ản lý dữ liệu lớn và truy v ấn). Thự c ra nét khác bi ệt c ủa datawarehouse so v ớ i database là ở quan ni ệm, cách nhìn v ấn đề : − Tr ướ c tiên Datawarehouse là database r ất lớ n, g ọi m ột cách chính xác h ơn là kho thông tin (informa tion warehouse), là một c ơ s ở d ữ liệ u h ướng đối t ượng đượ c thiế t kế v ới vi ệc tiế p cận các ý ki ến trong m ọi l ĩnh v ực kinh doanh. Nó cung c ấp các công c ụ để đ áp ứng thông tin c ần thi ết cho các nhà qu ản tr ị kinh doanh t ại m ọi c ấp độ t ổ ch ức - không nh ững ch ỉ là nh ững yêu cầ u dữ liệu ph ức h ợ p, mà còn là điề u ki ện thuậ n tiện nhấ t để đạ t đượ c việ c lấy thông tin nhanh, chính xác. M ột kho d ữ liệ u đượ c thiế t kế để ng ười sử d ụng có th ể nh ận ra thông tin mà h ọ mu ốn có và truy c ập đế n bằ ng nh ững công c ụ đơ n gi ản. − Datawarehouse là m ột tậ p hợ p thông tin c ơ b ản trên máy tính mà chúng có tính quy ết đị nh đến vi ệc th ực hi ện thành công b ước đầ u trong công vi ệc kinh doanh, là m ột s ự pha tr ộn c ủa nhiề u công nghệ , bao gồm các c ơ s ở d ữ liệ u đa chi ều và m ối quan h ệ gi ữa chúng, ki ến trúc ch ủ khách, giao di ện ng ười dùng đồ h ọa và nhi ều n ữa. D ữ liệ u trong kho d ữ li ệu không gi ống d ữ liệ u của h ệ đ iề u hành là loạ i chỉ có th ể đọc nh ưng không ch ỉnh s ửa đượ c. H ệ đ iề u hành t ạo ra, ch ỉnh s ửa và xóa nh ững dữ liệu s ản xu ất mà nhữ ng dữ liệ u này cung c ấp cho kho d ữ liệ u. Nguyên nhân chính cho s ự phát tri ển m ột kho d ữ liệ u là ho ạt độ ng tích h ợp d ữ liệ u từ nhi ền ngu ồn khác nhau vào m ột kho d ữ liệ u đơ n l ẻ và dày đặc mà kho này cung c ấp cho vi ệc phân tích và ra quyế t đị nh trong công vi ệc kinh doanh. Đối với m ột s ố công vi ệc kinh doanh tin r ằng thông tin là ngu ồn tài nguyên có giá tr ị r ất lớ n thì m ột kho d ữ li ệu t ương đối giống nh ư m ột nhà kho ch ứa hàng. H ệ đ iề u hành t ạo ra nh ững ph ần d ữ liệ u và nạ p chúng vàokho. Một s ố ph ần đượ c tóm t ắt trong thành ph ần thông tin và được cất vào kho. Ng ười sử d ụng kho d ữ liệ u đưa ra nh ững yêu c ầu và được cung cấ p sản ph ẩm đượ c tạo ra t ừ các thành ph ần và các phân đoạn đượ c lưu trong kho. − Database h ướng về xử lý th ời gian th ực, datawarehouse h ướng v ề tính ổn đị nh. − Database ph ục v ụ x ử lý transaction, c ập nh ật. Datawarehouse thườ ng chỉ đọc, ph ục v ụ cho nh ững nhu c ầu báo cáo. VD: Chúng ta s ẽ yêu c ầu hãy cho bi ết trong 5 n ăm, b ộ ph ận ph ần m ềm đã làm đượ c những d ự án nào, t ừ đ ó chúng ta s ẽ có quy ết đị nh v ề hi ệu nă ng của nhóm này . − Datawarehouse s ẽ l ấy thông tin có thể từ nhi ều ngu ồn khác nhau: DB2, Oracle, SQL Server th ậm chí cả File thông th ường, làm s ạch chúng và đưa vào c ấu trúc c ủa nó. Datatawarehouse r ất lớ n, nên mu ốn cho t ừng b ộ ph ận chuyên bi ệt ng ười sử d ụng cu ối cùng có th ể khai thác thông tin d ễ dàng thì b ản thân datawarehouse ph ải đượ c chuyên hoá, phân ra thành nh ững chủ đề , do đó nh ững ch ủ đề chuyên môn hóa đó t ạo thành m ột Database chuyên bi ệt-đ ó là Data mart. Ví d ụ: Datawarehouse củ a Microsoft là rất lớn, trong m ột núi thông tin đó, r ất khó để khai thác. Vì th ế có r ất nhiề u Data mart v ề kinh doanh, ti ếp th ị, k ỹ thu ật, testing,…. Có m ột điể m l ưu ý ở đ ây là có m ột công cụ hay đúng h ơ n là m ột chu ẩn công c ụ mà m ọi h ệ quả n trị Database h ỗ trợ cho vi ệc truy v ấn thông tin trong Datamart r ồI đưa ra nh ững quy ết đị nh, nh ận dị nh nhữ ng thông tin trong Datamart - Đó là OLAP, b ộ phân tích tr ực tuy ến (Online Analyze Proceesing). − Mộ t điể m quan tr ọng là Database th ường đượ c chu ẩn hóa (d ạng chuẩ n 1, 2, 3, BCK) để khai thác. Datawarehouse phả i phi chuẩn hoá r ồi sau đó có th ể chu ẩn hoá theo Data mart, điề u này đồng ngh ĩa v ới vi ệc Datawarehouse sẽ trùng lắp thông tin. Th ật ra điề u là hi ển nhiên, vì vi ệc chu ẩn hoá nh ằm tránh s ự trùng l ắp thông tin, do đó sẽ nhất quán trong vi ệc c ập nhậ t, thêm, xoá, s ửa. Tuy nhiên Datawarehouse là Database r ất l ớn ph ục v ụ cho báo cáo, truy v ấn ch ỉ đọ c nênviệc trùng l ắp thông tin s ẽ giúp thao tác tìm ki ếm s ẽ nhanh h ơn. Đây c ũng là m ột quy lu ật: Càng Trùng l ắp thông tin thì tìm ki ếm càng d ễ dàng và ng ược lạ i. − Datawarehouse là m ột h ướng công ngh ệ nóng nh ất. M ột kho d ữ liệ u đượ c xác đị nh đúng hướ ng, hoạt độ ng hi ệu qu ả có th ể trở thành m ột công c ụ c ạnh tranh có giá tr ị cao trong kinh doanh. II.2.2 Lợi ích c ủa kho d ữ liệ u: - Tạo ra nh ững quy ết đị nh có ả nh hưởng l ớn. Mộ t kho d ữ liệ u cho phép trích rút tài nguyên nhân l ực và máy tính theo yêu c ầu để cung c ấp các câu truy v ấn và các báo cáo d ựa vào c ơ s ở d ữ liệ u hoạ t động và s ản xuấ t. Điề u này t ạo ra s ự tiế t ki ệm đáng kể . Có kho d ữ liệ u cũng trích rút tài nguyên khan hi ếm c ủa h ệ th ống s ả n xuấ t khi th ực thi m ột ch ương trình quá lâu ho ặc các báo cáo và các câu truy vấ n phức h ợp. - Công vi ệc kinh doanh tr ở nên thông minh h ơn. T ăng thêm ch ất lượ ng và tính linh ho ạt c ủa vi ệc phân tích kinh doanh do phát sinh t ừ c ấu trúc dữ liệu đa tầ ng c ủ a kho d ữ liệ u, đó là n ơi cung c ấp d ữ liệ u đượ c sắp xế p từ m ức độ chi tiế t của công vi ệc kinh doanh cho đến m ức độ cao hơ n - mức độ tổng quát. Đảm b ảo đượ c dữ liệ u chính xác và đáng tin c ậy do đả m bảo đượ c là trong kho d ữ li ệu ch ỉ ch ứa duy nh ất d ữ liệ u có ch ất lượ ng cao và ổn đị nh (trusted data). - D ịch v ụ khách hàng được nâng cao. M ột doanh nghi ệp có th ể gi ữ gìn m ối quan h ệ v ới khách hàng t ốt h ơn do có m ối tươ ng quan vớ i dữ liệ u của t ất c ả khách hàng qua m ột kho d ữ li ệu riêng. - Tái sáng t ạo nh ững tiế n trình kinh doanh. S ự cho phép phân tích không ng ừng thông tin kinh doanh th ường cung c ấp s ự hi ểu bi ết m ọi m ặt c ủa ph ương th ức kinh doanh do đ ó có thể làm nảy sinh ra nh ững ý ki ến cho s ự sáng tạ o ra những tiế n trình này l ại. Ch ỉ khi xác định chính xác các nhu c ầu t ừ kho d ữ li ệu thì m ớigiúp ta đánh giá được nh ững hạ n chế và m ục tiêu kinh doanh m ột cách chính xác h ơn. - Tái sáng t ạo hệ thống thông tin. M ột kho d ữ liệ u là n ền t ảng cho các yêu c ầu d ữ liệ u trong m ọi lĩ nh v ực kinh doanh, nó cung c ấp m ột chi phí ảnh h ưởng ngh ĩa là đưa ra thói quen cho cho c ả hai s ự chu ẩn hóa d ữ liệ u và s ự chu ẩn hóa hoạ t động củ a hệ đ iề u hành theo chu ẩn qu ốc tế . II.2.3 Thành ph ần Datawarehouse: Ki ến trúc DataWarehouse có th ể đượ c chia làm 4 ph ần chính: - Pre- Data Warehouse : Đ ây là các ngu ồn d ữ liệ u bên ngoài, s ẽ đượ c sàng lọ c và đưa vào l ưu tr ữ bên trong Data Warehouse. - Data Cleasing - ETL : là viết tắ t của cụ m từ Extraction (phân rã), Transformation (chuy ển đổ i), Loading (dung n ạp). Đây là thành ph ần chị u trách nhi ệm sàng l ọc, chuyể n đổ i thành các định dạ ng phù hợ p với kiến trúc bên trong c ủa Data Warehouse. - Data Repositories : bao gồm các Metadata. Metadata là d ữ liệ u để mô t ả d ữ liệ u. Khi d ữ liệ u đượ c cung c ấp cho ng ười dùng cu ối, thông tin metadata s ẽ cung c ấp nh ững thông tin cho phép h ọ hi ểu rõ hơ n bản chất v ề d ữ liệ u mà họ đ ang có. Nh ững thông tin này s ẽ giúp cho ng ười dùng có được nh ững quy ết đị nh s ử d ụng đúng đắn và phù h ợp về dữ liệ u mà họ có. Bản thân Metadata c ũ ng có th ể quan ni ệm là n ơi để ch ứa chính d ữ liệ u, nh ưng s ố l ượ ng ph ải là c ự c lớ n. - Front-End Analytics : là các ứng d ựng s ử d ụng d ữ liệ u có trong Data Warehouse nh ư OLAP (On_Line Analysis Processing - X ử lý phân tích tr ực tuy ến), Data Mining (Khai thác d ữ liệ u), Data Visualization (mô hình hóa d ữ liệ u), Reporting (trích xu ất báo cáo).Hình II.3 Mô hình luồng dữ liệu Data Warehouse.II.3 Crystal Report Built-in Visual Studio 2005: Crystal Report for VisualStudio .NET là công c ụ báo cáo chu ẩn dành cho isualStudio.NET. B ạn có th ể tiế p qu ản nh ững báo cáo này trên n ền web và windows à phân b ổ chúng ở d ạng dị ch vụ web ho ặc win-form trên server. Vv Hình II.4 M ột mẫu báo cáo t ạo bằng Crystal Report. Crystal Report được mệnh danh là chuyên viên phân tích tình hình h ọat động c ủ a doanh nghi ệp, mang tính định l ượng cho t ất c ả các l ĩnh v ực t ừ Tài Chính, Kinh doanh, Marketing cho đến T ổ Ch ức ho ạch định. H ầu hế t các doanh nghi ệp luôn ph ải đ au đầu v ới nh ững con s ố t ừ các báo cáo c ủa nhân viên trong công ty. Crystal Report v ớ i đầ y đủ tín n ăng và đ iề u ki ện để làm các báo cáo, kèm theo nh ững phân tích về ngu ồn v ốn, tình hình chi phí, thu nh ập, k ết qu ả h ọat động s ản xu ất kinh doanh, di ễngiải tình hình t ăng gi ảm tài s ản c ố đị nh trong th ư m ục tài chính; qu ản lý ch ặt ch ẽ tình hình doanh số , sản ph ẩm, thu chi và ph ần tr ăm k ế hoạ ch kinh doanh c ủa nhân viên kinh doanh, đánh giá ti ềm n ăng thị trường dựa trên các s ố liệ u của các nhà phân ph ối, nh ững khách hàng ch ủ l ực để giúp doanh nghi ệp có định l ượng chính xác cho k ế h ọach đầu t ư kinh doanh dài hạ n tại từ ng thị trường; không nh ững vậ y Crystal Report c ũ ng là 1 chuyên viên Marketing c ừ khôi cho kế họach triể n khai s ản phẩ m, cân đối chi phí cho h ọat động Marketing c ủa doanh nghi ệp theo tiêu chu ẩn c ủa qu ốc tế .v..v... Cystal Report là công c ụ thi ết k ế cho phép chúng ta t ạo ta nh ững b ản báo cáo mà k ết qu ả trả về đượ c rút trích t ừ m ột Database hoặ c Datasource khác nhau. Thay vào đó để cho vi ệc xem data trong m ột datasource trở nên đơn giản hơ n, Crystal Report tạ o ra những bản báo cáo m ột cách đa d ạng. Nh ững d ạng báo cáo mà doanh nghi ệp th ường hay dùng hi ện nay b ằng Excel, Word, hay Power point, PDF ( Acrobat..), s ẽ không dùng n ữa mà thay vào đó là Crystal Report. Ch ỉ c ần chuy ển t ải các s ố liệ u vào Crystal Report, doanh nghi ệp s ẽ có nh ững báo cáo hòan h ảo.Chương III GI ỚI THIỆ U BÀI TOÁN VÀ PHÂN TÍCH ỨNG D ỤNG III.1 Phát bi ểu bài toán: Mô t ả: M ọi giao d ịch c ủa khách hàng t ại STSI, s ẽ ngay l ập t ức đượ c chuy ển v ề hai sàn ch ứng khoán trung tâm là sàn Thành ph ố H ồ Chí Minh (HOSTC) và sàn Hà N ội (HASTC). Đồng thờ i, trong kho ảng th ời gian 10 giây m ột lầ n, h ệ th ống STSI li ệu t ại STSI được chia làm hai ph ần, Core và Web. Core là h ệ th ống l ưu tr ữ các thông tin v ề tài kho ản khách hàng, các thông tin v ề h ợp đồ ng, các lệ nh đặt mua, bán, c ầm c ố, vay ch ứng khoán, thông tin l ịch s ử giao d ịch, s ố d ư tài kh ỏan ti ền m ặt, s ố d ư tài kho ản ch ứng khoán. Core được lưu trữ b ằng h ệ qu ản tr ị CSDL Oracle 10G-R2. Web là h ệ th ống website bao g ồm mô t ả v ề công ty, tin t ức th ị trườ ng, các bi ểu đồ phân tích c ổ phi ếu, bi ến độ ng giá, các s ự ki ện ch ứng khoán và giao d ịch tr ực tuy ến. Website có hai database, STSWEB và WebHavest, s ử d ụng H ệ quả n trị SQL Server 2005. Tin t ức th ị trườ ng đượ c lấy thông qua ch ương trình l ấy tin t ự độ ng, d ữ liệ u s ẽ đượ c chuy ển đổi thành d ạng xml, l ưu tr ữ t ạm trong database WebHavest. Phòng kinh doanh s ẽ ch ịu trách nhi ệm ki ểm duy ệt tin t ức và lư u trữ l ại vào trong STSWEB. Các bi ểu đồ đượ c xây d ựng b ằng webpart, l ấy thông tin l ưu tr ữ trong database thông qua các store procedure. Khách hàng cần đă ng nhậ p mới có th ể s ử d ụng ch ức n ăng Giao d ịch tr ực tuy ến. Mọ i giao d ịch t ại đây sẽ đượ c chuy ển qua Core để giao d ịch viên x ử lý. Website còn có các b ảng điệ n t ử th ể hi ện bi ến động giá theo th ời gian th ực củ a thị trườ ng. Các bi ến độ ng giá trên th ị trườ ng, sẽ đượ c chuy ển về , l ư u tr ữ trong database STSWEB. B ảng điệ n t ử s ẽ l ấy thông tin t ừ STSWEB, sau đó hi ển th ị lên cho nhà đầu t ư xem. sẽ liên t ục nh ận thông tin tr ả v ề từ hai sàn trung tâm. H ệ th ống lư u trữ d ữQua việc phân tích hệ thống ở ũng nh ư góp ý t ừ phía khách hàng, STSI d ự đị nh s ẽ xây d ựng thêm m ột s ố tính n ăng sau: ua l ư u tr ữ trên File Server. - Thông tin bi ến độ ng giá từ hai sàn HASTC và HOSTC s ẽ đượ c lưu tr ữ ế n - Kiểm tra th ường xuyên các k ết n ối đang trong tr ạng thái Idle. N ếu quá các công ty b ạn, c- Lúc 17h, m ọi thông tin trong STSWEB s ẽ đượ c backup l ại, chuyể n qtrong table stock_CurrentStockInfo_Full, ph ục v ụ nhu c ầu xem l ại các bi ến độ ng giá vớ i tần số chuy ển đổ i 5 phút/5s. - Các flat file t ừ phantichcophieu.vn s ẽ đượ c import vào STSWEB t ự độ ng vào lúc 14h30. - Tự động trích xu ất các báo cáo h ằng ngày, ng ười dùng có th ể tùy bicác báo cáo thông qua các điề u ki ện nh ập vào. - Các quá trình backup, restore s ẽ ng ắt các k ết n ối đế n hệ thống, các thay đổi trên database t ừ các k ết n ối này s ẽ đượ c tự độ ng rollback lạ i. thời gian quy định s ẽ drop. Yêu c ầu hệ thống: Ứng d ụng c ần phát tri ển và hi ện th ực trên h ệ th ống sau: - Hệ đ iề u hành Win 2003 server - Microsoft SQL Server 2005 - Crystal Report Built in MS Visual Studio 2005 - Mạ ng LAN - Hệ th ống lư u trữ SAN.III.2 Phân tích Use case: up Database: Nh iệ n thườ ng xuyên, khi k ết thúc gi ờ làm vihiện vào b ất k ỳ lúc nào, ph ục v ụ vi ệc ch ạy thử , kiểm tra c ủ a i ngcác loại backup khác nhau: • ay đổi từ lần th ể tùy ch ọn lo ại backup phù h ợp. ụ backup. - Toàn b ộ các backup file phả i đặ t tên theo m ột quy lu ật th ống nh ất, g ợi nh ớ th kup và kiểu backup. - ết n ối đang có đến database. Mọ i tác v ụ đ ang th ực hiệ n sẽ đượ c rollback l ại. - Các backup file sau khi được tạo ra ph ải nhanh chóng chuy ển qua l ưu tr ữ trên i- Có th ể backup ch ỉ database log. III.2.1 Chức n ăng Backận xét: - Vi ệc backup database ph ải đượ c th ực hệc vào lúc 17h30. Vi ệc backup này c ần đượ c th ực hi ện t ự động, đồng th ời ph ải có th ể th ực độ ũ phát triể n database. - Ph ải cho phép ng ười sử d ụng tùy ch ọn gi ữa Backup Full: Dùng để backup toàn b ộ d ữ liệ u database • Backup Differental: Dùng để backup nh ững d ữ liệ u thBackup Full g ần đó nh ất - Tùy vào chính sách c ủa cty mà có- Ch ỉ nhân viên c ủa độ i ng ũ phát tri ển database m ới có th ể th ực hi ện tác vờ i đ iể m backup, n ội dung bacTr ướ c khi th ực hi ện backup, ng ắt toàn b ộ các kf le server.- Khi backup, đóng gói data file và log file thành m ột file, giúp ti ện l ợi cho vi ệc di chuy ển, lư u trữ và đồng b ộ khi restore. - C ấu hình tác vụ backup phải rõ ràng, d ễ hi ểu, d ễ làm v ới ng ười không hình tác v ụ backup không c ần ph ải đă ng nh ập SQL Server, không t trên database master, v ới đối s ố truy ền vào là tên database c ần backup và lo ại backup. - S ử ng p, giúp tránh tr g tdõi quá trình ho ạt độ ng backup. ông c ụ SQLCMD để thi ết lậ p các c ấu hình backup và g ọi store procedure th ực hi ện. năng backup database. tal hay là file log. chuyên database. - Vi ệc cấ u sử a ch ữa cấ u hình l ại database. H ướ ng phát tri ển: - S ử d ụng m ột store procedure đặdụ ngày gi ờ lúc thự c hiện, làm thành ph ần c ủa file backuùn ên file và g ợi nh ớ th ời đ iể m backup. - S ử d ụng ch ức n ăng Scheduled Task để lập thờ i biểu backup và theo - Dùng cIII.2.2 Restore database: Nh ận xét: - Ch ức n ăng Restore ph ải luôn đi kèm v ới ch ức - Ch ức n ăng Restore c ần t ự phát hi ện file backup thu ộc d ạng nào, Full, Differen- Ch ỉ nhân viên c ủa độ i ng ũ phát tri ển database m ới có th ể th ực hi ện tác v ụ Restore. - Tr ướ c khi th ực hi ện Restore, ng ắt toàn b ộ các k ết n ối đang có đến database. Mọ i tác v ụ đ ang th ực hiệ n sẽ đượ c rollback l ại. - C ấu hình tác vụ backup phải rõ ràng, d ễ hi ểu, d ễ làm v ới ng ười không - S ử d ụng 1 file SQL script để lưu tr ữ c ấu hình và các thông s ố c ần thi ết để - C ần cho phép tùy ch ọn n ơi đặ t file data và log file. chuyên database.- Vi ệc cấ u hình tác v ụ backup không c ần ph ải đă ng nh ập SQL Server, không s ử a ch ữa cấ u hình l ại database. H ướ ng phát tri ển: th ực hi ện restore nh ư: tên backup file, restore vào database, data file và log file nào. - Dùng công c ụ SQLCMD để thi ết lậ p các c ấu hình restore và g ọi script th ực hi ện.III.2.3 Dữ liệu từ hai sàn HASTC, HOSTC đổ v ề Stock_CurrentStockInfo_Full: - C có cấu trúc t ương t ự nh ư - Trong stock_CurrentStockInfo_Full c ần thêm field xác định th ời đi ểm nh ận dữ liệu - C ển vi ệc lấ y dữ liệu 5 phút/l ần. u đượ c truy ền d ưới dạng flat file. ề t ừ sàn được c ập nh ật liên tụ c vào table stock_CurrentStockInfo, stoc k_CurrentMarketInfo và chuy ển sang l ưu tr ữ - Vượng mã ch ứng khoán có trên hai sàn v ới lượ ng mã ch ứng khoán báo v ề mã m ới, thu ộc sàn nào để Phòng Kinh doanh c ập nh ật thông tin h ệ th ống. Nh ận xét: ấ u trúc c ủa stock_CurrentStockInfo_Full ph ải table stock_CurrentStockInfo và th ứ tự c ủa d ữ li ệu đó trong ngày. ầ n 1 timer điề u khi- D ữ liệ u tr ả v ề t ừ hai sàn ch ứng khoán HoSTC và HoSTC là d ữ liệ u liên t ục, t ầ n s ố truy ền về là 5 giây. D ữ liệ- D ữ liệ u trả vtrong stock_CurrentStockInfo_Full. ào đầu phiên giao d ịch th ứ nh ất, cầ n kiểm tra d ữ liệ u đổ v ề t ừ hai sàn, so kh ớp số lcó trong h ệ th ống. N ếu có mã chứ ng khoán mới lên sàn, l ập t ức ph ải đưa ra thôngData Flow: Hình III.1 Mô hình luồng dữ liệu t ừ hai sàn HA và HO đổ về database ớ ng phát tri ển: H ư- SIII.2.4 Các flat file t ừ phantichcophieu.vn s ẽ được import vào STSWEB: Nh ận xét: - D ữ liệ u kế t quả giao d ịch cu ối ngày được trả về t ừ trang web phantichcophieu.vn, g ồm 4 file Excel: HaSTC.xls, HoSTC.xls, Index.xls, Fund.xls. - D ữ liệ u kế t quả giao d ịch cu ối ngày được cậ p nhậ t vào table stock_SymbolPermLong. Table stock_SymbolPermLong là nơ i chứa toàn b ộ lị ch s ử k ết qu ả giao d ịch cu ối ngày, từ 28/07/2000 đến nay. - S ử d ụng store procedure để th ực hi ện vi ệc đọ c, ch ọn l ọc và lấ y dữ liệu đổ vào stock_CurrentStockInfo_Full ử d ụng các hàm data-time để th ực hi ện vi ệc ch ọn l ọc d ữ liệ u.- Vi ệc cậ p nh ật d ữ liệ u cu ối phiên giao d ịch đượ c giao cho phòng Phân tích nên ch ương trình c ập nh ật đòi h ỏi ph ải d ễ dàng, không qua nhiề u b ướ c th ực hi ện. Data Flow: đả m trách Hình III.2 Mô hình lu ồng dữ li ệu import t ừ phantichcophieu.vn vào database.ớ ng phát tri ển: H ược đẩ y vào table PTCK và làm s ạch trướ c khi chuy ển vào l ưu tr ữ trên stock_SymbolPermLong. - S ử d ụng SQLCMD để đơn gi ản hóa công vi ệc cậ p nhậ t. - C ần ki ểm tra độ mới c ủa d ữ liệ u. III.2.5 Trích xu ất báo cáo, ng ười dùng có th ể tùy bi ến các báo cáo thông qua các điề u kiệ n nhập vào: Nh ận xét: - Các báo cáo ph ải là báo cáo động, dựa vào đ iề u ki ện ng ười dùng đưa ra. - Báo cáo ph ải d ựa trên m ẫu quy định c ủa công ty. C ông ty có thể có r ất nhi ều m ẫu báo cáo trong t ương lai. - D ữ liệ u để tạ o báo cáo đượ c lấy trong database v ới các table tươ ng ứng. H ướ ng phát tri ển: - Mẫ u báo cáo được tạo ra trên form c ủa C#. Điề u ki ện c ủa các m ẫu báo cáo đượ c rút trích ra t ừ store tươ ng ứng đượ c tạo ra trong database. - Report (m ẫu báo cáo) được kết n ối v ới store thông qua dataset. - Khi mu ốn xem báo cáo ng ười dùng ch ỉ vi ệc nh ập vào nh ững điề u ki ện t ươ ng ứ ng v ới từ ng m ẫu báo cáo được đư a ra. - D ữ liệ u đưChương IV THIẾ T KẾ Ứ NG D ỤNG IV.1. C ơ s ở d ữ liệ u STSWEB: IV.1.1. L ược đồ quan h ệ:Hình IV.1 Lược đồ quan hệ Data Warehouse STSWEB.IV.1.2. Mô tả database: Database STSWEB có ch ức n ăng l ưu tr ữ toàn b ộ thông tin website www.stsi.com.vn và các d ữ liệ u giao d ịch. Trong đó, các table stock_SymbolPermShort, stock_Symbol PermLong, stock_CurrentStockInfo, stock_CurrentStockInfo_Full, stock_ Symbols, PTCK là các table thuộc ki ến trúc Data Warehouse. Tên table Mô tả stock_SymbolPermShort Lưu tr ữ thông tin k ết qu ả giao d ịch cuố i ngày c ủa m ột n ăm. stock_SymbolPermLong Lưu tr ữ toàn b ộ thông tin giao d ịch cu ối ngày củ a các n ăm. stock_CurrentStockInfo Lưu tr ữ bi ến động giá hi ện t ại, ph ục v ụ nhu cầ u hiển th ị giá trên b ảng điệ n t ử. stock_CurrentStockInfo_Full Lưu tr ữ lị ch s ử bi ến độ ng giá t ừng ngày c ủa quý. stock_Symbols Lưu tr ữ thông tin các mã chứ ng khoán trên sàn Thành ph ố H ồ Chí Minh (HOSTC) và sàn Hà N ội (HASTC). PTCK Lưu tr ữ thông tin c ủa phantichcophieu.vn tr ước khi làm s ạch.IV.1.3. Ràng buộc toàn v ẹn: Tên ràng bu ộc Mô tả RB-1 Symbol là duy nhất. RB-2 PriceCeiling = PriceBasic + x% * PriceBasic x = 5 với Symbol thuộ c HOSTC = 7 v ới Symbol thuộ c HASTC x RB-3 PriceFloor =x = 5 với Symbol thuộ c HOSTC ớ i Sym HASTC PriceBasic - x% * PriceBasic x = 7 vbol thuộcRB-4 PriceClose - x% * PriceClose Close mx = 7 v ới Sym<= PriceOpen <= PriceClose + x% * Pricex = 5 v ới Sybol thuộ c HOSTC bol thuộc HASTC RB-5 PriceFloor <=PriceOffer <= PrciceCeiling. PriceCurrent, PriceHigh, PriceLow, PriceBid, RB-6 Symbol chỉ có 1 Market duy nh ất.IV.1.4. Quy định: Tên Quy định Mô tả QD-1 tự mã ch ứng khoán có trong hệ thống. Khi thêm m ới ph ải ki ểm tra có nhữ ng số th ứ tự bị xóa thì b ổ sung thì thêm vào s ố SymbolID là s ố th ứvào nh ưng ký t ự còn tr ống này. N ếu không cóth ứ tự tiế p theo. QD-2 hứ ng khoán đó thu ộc v ề. 4 là HASTC, 6 là HOSTC. MarketID quy định sàn mà mã cQD-3 Time lưu l ại th ời đ iể m l ấy dữ liệu QD-4 Sequence lưu l ại th ứ tự củ a lầ n lấy d ữ liệ u đó trong ngày.IV.2. STSWEB Report: tả ch ức n ăng: STSWEB Rep a vào các dữ liệu có tr h các b ướ- Mở chương trình, ch ọn m ẫu báo cáo c ần t ạo. - hi chọn, s ười dùng nh ập vào các điề u ki ện c ần thi ết để tạo báo cáo. - Kiểm tra đ iề u ki ện nh ập vào. N ếu đúng, s ẽ t ạo báo cáo dự a trên điề u ki ện vào. N ếBáo cáo có th ể dành cho nhi ều phòng ban. Ví d ụ, phòng Kinh Doanh, Phân Tích có th ể tham kh ảo các báo cáo tài chính, phòng L ưu Ký có th ể xem các báo cáo v ề khách hàng, tình tr ạng hợ p đồ ng… Ngoài ra, còn m ột s ố báo cáo đặc bi ệt, dành cho phòng IT, dùng để theo dõi tình tr ạng, độ phình, c ũng nh ư theo dõi vi ệc ch ỉnh s ử a, thay đổi cấu trúc database. Các m ẫu báo cáo m ới có th ể tạ o m ới, thêm vào, hoàn thiệ n trong tương lai. IV.2.1 Mô ort là chươ ng trình, được xây d ựng để trích xu ất các báo cáo d ựong DataWarehouse. Để tạo báo cáo, ng ười dùng c ần ti ến hànc sau: Sau kẽ m ở h ộp thoạ i cho phép ngnhập u sai, xu ất hi ện thông báo l ỗi.IV.2.2 Mô tả x ử lý: Quy trình x ử lý bao g ồm các công vi ệc sau: - hị form ch ọn báo cáo. áo đã ch ọn. - procedure. - Trình bày d ữ liệ u ra báo cáo. Kiểm tra k ết n ối đế n database. - Hiển t- Nh ận điề u ki ện nh ập vào t ương ứng vớ i báo c- Kiểm tra đ iề u ki ện. Truy ền điề u ki ện vào store- Tạo dataset để nh ận kế t quả trả về từ store procedure. IV.2.3 Data Flow: Hình IV.2 Mô hình lu ồng dữ liệu khi t ạo báo cáo.Chương V ỆM V.1. Ch ức n ăng Backup Database: h: ackupDatabase và m ột file run.bat . ase: atabase] CHAR( 1) AS (1000) ( 20) SELECT @dateTime = REPLACE (CONVERT (VARCHAR , GETDATE (),105),'/', '') ( VARCHAR , GETDATE (),108),':', '') IF @backupType = 'F' SET @sqlCommand = 'BACKUP DATABASE ' + @databaseName + ' TO DISK = ''C:\Backup STSWEB\' + @databaseName + '_Full_' + @dateTime + '.BAK''' IF @backupType = 'D' SET @sqlCommand = 'BACKUP DATABASE ' + @databaseName + ' TO DISK = ''C:\Backup STSWEB\' + @databaseName + '_Diff_' + @dateTime + '.BAK'' WITH DIFFERENTIAL' IF @backupType = 'L' SET @sqlCommand = 'BACKUP LOG ' + @databaseName + ' TO DISK = ''C:\Backup STSWEB\' + @databaseName + '_Log_' + @dateTime + '.TRN''' EXECUTE sp_executesql @sqlCommand END K ẾT QU Ả TH ỰC NGHIV.1.1 C ấu trúc ch ương trìnCh ương trình gồ m hai thành ph ần: store procedure sp_Ba. sp_BackupDatabCreate PROCEDURE [dbo].[sp_BackupD@databaseName sysname, @backupTypeBEGIN SET NOCOUNT ON; DECLARE @sqlCommand NVARCHARDECLARE @dateTime NVARCHAR+'--'+ REPLACE (CONVERTsp_BackupDatabase nh ận ha- @databaseNam- @backupType : Kiểu backup. ố sau: - D: backup ch- L atabase_log. b. rình dùng để gọi th ực hi ện sp_BackupDatabase : - T- D ực hi ện sp_BackupDatabase backup STSWEB và Wxec - C er: le Server..... i tham số: e: tên database c ần backup. @backupType nhận các tham s- F: backup toàn b ộ database. ỉ nh ững thông tin thay đổi so v ới lầ n backup Full gầ n nhất. : backup ch ỉ file d run.bat : Đây là ch ương tạo ổ đĩ a m ạng t ừ File Server 192.168.33.4: net use T: \\192.168.33.4\Backup_STSWEB_79 /user:administrator baotin@CK ng sqlcmd để gọi thùebHavest database: SQLCMD.EXE -S 192.168.33.79 -d "master" -Q "exec sp_BackupDatabase 'STSWEB','F'" SQLCMD.EXE -S 192.168.33.79 -d "master" -Q "esp_BackupDatabase 'WebHavest','F'" huy ển các file vừ a backup thành công qua l ưu tr ữ trên File Servcd Backup echo Chuyen qua Ficopy *.bak T: del *.bakV.1.2 Các bước ch ạy ch ương trình: .vn: - Đă ng nh ập vào database server sqldb.stsi.com Hình V.1 Kết n ối đến Database Server. - Tìm đế n th ư m ục D:\Backup , chạy file run.bat : Hình V.2 Th ực hiện backup STSWEB- đị nh: Ch ương trình s ẽ backup các database ch ỉ Hình V.3 Backup thành công STSWEB, chu ẩn bị backup WebHavest - Các file đ ã backup thành công, s ẽ chuy ển qua File Server.V.2. Chức năng Restore Database : V.2.1. Cấu trúc ch ương trình: Chương trình g ồm hai module: restore.bat và STSWEB.sql. a. STSWEB.sql: Ch ứa thông tin cấ u hình cần thi ết cho tác v ụ restore database. C ấu trúc l ệnh restore: restore database <database_name> from disk = ‘<dia_chi_file_backup>’ <option> N ội dung file STSWEB.sql: print "Restore STSWEB" restore database STSWEB from disk = 'D:\Quoc Vu\DATN\Restore Database\STSWEB_Full_31-12-2008--170000.BAK' WITH MOVE 'SHSWEB' TO 'C:\Program Files\Microsoft SQL Server\MSSQL.1\MSSQL\Data\STSWEB.mdf' , MOVE 'SHSWEB_log' TO'C:\Program Files\Microsoft SQL Server\MSSQL.1\MSSQL\Data\STSWEB_log.ldf' , ipt STSWEB.sql: sqlcmd -S 192.168.1.34 -d "master" -i "D:\Quoc Vu\DATN\Restore Database\STSWEB.sql" Replace b. Restore.bat: Đây là ch ương trình để gọi th ực hi ện scrV.2.2 Các bước ch ạy ch ương trình: sqldb.stsi.com.vn: - Đă ng nh ập vào database server Hình V.4 K ết n ối đến Database Server - Chép file backup vào cùng th ư m ục ch ứa restore.bat và STSWEB.sql: Hình V.5 Chuẩn bị restore đến th ời điể m 17 gi ờ ngày 31/12/2008- EB.sql: Chỉnh s ửa tên file backup trong STSW Hình V.6 Sửa đổi n ội dụng file STSWEB.sql - Ch ạy file Restore.bat: Hình V.7 Restore thành côngV.3. MôTC: V.3.1. C ấu trúc ch ương trình : bao gồm mộ t đoạn script l ặp vô t ận, liên t ục đưa d ữ liệ u vào table stock_CurrentStockInfo_Full. - Module lấ y giá ngẫu nhiên, mô ph ỏng bi ến độ ng giá, n ằm trong kho ảng giá trầ n và giá sàn c ủa phiên giao dị ch gốc. round ((PriceCeiling +PriceFloor )/2 + ( PriceCeiling +PriceFloor )/2*sin( rand()*1000)*0.02,-2 ) - Module lấ y khối lượ ng giao d ịch ng ẫu nhiên, b ằng ±10% giá trị phiên giao d ịch g ốc. round (Volume 1 ) - Mô ph ỏng thờ i gian đưa d ữ liệ u vào l ưu tr ữ. etime, @d datetime , @t datetime declare @i int set @d = (select max( permdate ) from stock_CurrentStockInfo ) set @temp = (select datepart (hh, getdate ())) set @i= 0 while 1= 1 begin begin set @i= @i+1 set @t= dateadd(se, 8*60+ @i*5,@d) if @i= 3600/5 begin set @i= 0 set @d = dateadd (dd, 1,@d) end end set @temp = (select datepart (hh, getdate ())) end ph ỏng dữ liệu đổ từ hai sàn HOSTC và HAS+ Volume *sin( rand()*1000)*0.02,-declare @temp datV.3.2. Các bước ch ạy ch ương trình : Sau khi ch ạy đo ạn script gi ả l ập trên, ta s ẽ có d ữ li ệu trong tabstock_CurrentStockInfo_Full nh ư sau: le Hình V. 8 D ữ liệu có trong stock_CurrentStockInfo_Full Th ời gian giãn cách đang cài đặ t là 5 phút, và s ố sequence, l ưu gi ữ lần l ấ y dữ liệu trong ngày. Hình V.9 Th ời gian và th ứ tự lấy d ữ liệu trong ngày.V.4. Flat file từ phantichcophieu.vn import vào STSWEB: V.4.1 module chính: store procedure Update_CurrentStockInfo và file PTCK.bat . a. Update_CurrentStockInfo: - Module lấ y thông tin t ừ 4 file Excel: HoSTC.xls, HaSTC.xls, Index.xls, Fund.xls sử dụng hàm OpenRowset c ủa SQL Server. Print 'Insert cac dong co trong file Index.xls' Insert into PTCK( TICKER ,DATE, [OPEN] ,HIGH, LOW,[CLOSE] ,VOLUME ) select TICKER ,DATE, [OPEN] ,HIGH, LOW,[CLOSE] ,VOLUME from OPENROWSET ('Microsoft.Jet.OLEDB.4.0' ,'Excel 8.0;Database=S:\PTCK\index.xls;HDR=YES' ,'SELECT * FROM [Price$]' ) Print 'Insert cac dong co trong file Fund.xls' Insert into PTCK( TICKER ,DATE, [OPEN] ,HIGH, LOW,[CLOSE] ,VOLUME ) VOLUME from 8.0;Database=S:\PTCK\Fund.xls;HDR=YES' ,'SELECT * FROM [Price$]' ) ER ,DATE, [OPEN] ,HIGH, LOW,[CLOSE] ,VOLUME ,Market ) TICKER ,DATE, [OPEN] ,HIGH, LOW,[CLOSE] ,VOLUME ,'HASTC' from OPENROWSET ('Microsoft.Jet.OLEDB.4.0' ,'Excel 8.0;Database=S:\PTCK\HASTC.xls;HDR=YES' ,'SELECT * FROM [Price$]' ) Print 'Insert cac dong co trong file HoSTC.xls' Insert into PTCK( TICKER ,DATE, [OPEN] ,HIGH, LOW,[CLOSE] ,VOLUME ,Market ) select TICKER ,DATE, [OPEN] ,HIGH, LOW,[CLOSE] ,VOLUME ,'HOSTC' from OPENROWSET ('Microsoft.Jet.OLEDB.4.0' ,'Excel 8.0;Database=S:\PTCK\HOSE.xls;HDR=YES' ,'SELECT * FROM [Price$]' ) C ấu trúc ch ương trình: Ch ương trình g ồm có 2select TICKER ,DATE, [OPEN] ,HIGH, LOW,[CLOSE] ,OPENROWSET ('Microsoft.Jet.OLEDB.4.0' ,'Excel Print 'Insert cac dong co trong file HaSTC.xls' Insert into PTCK( TICKselect- Module ki ểm tra có mã ch ứng khoán m ới lên sàn để phòng Phân tích c ập insert into Temp_Stock bol from stock_Symbols ) set @count = (select count(*) from temp_stock ) b. PTG ọSQLCMD.EXE -S 192.168.33.79 -d "STSWEB" -Q "exec Update_CurrentStockInfo" nhậ t thông tin vào hệ thống. select ticker , Market from PTCK where ticker not in (select symbol from stock_Symbols union select symbol from temp_Stock ) delete from Temp_Stock where symbol in (select symdeclare @count int print '' print 'Kiem tra Symbol moi...' print '' if @count >0 begin +str( @count ,1,1)+' Symbol moi!.' print 'Co ' select Symbol ,Market from temp_stock print '' print 'Huy bo cap nhat, cho insert symbol moi' return 0 end CK.bat: i thực hi ện store Update_CurrentStockInfo:V- ình, cần cài đặt SQL Server cho phép s ử d ụng ch ức n ăndùng s ử - Có th ể k er đã c ấu hình ch ưa b ằng cách dùng l ệnh: L T * .4.2 Các b ước ch ạy ch ương trình : L ần đầ u tiên ch ạy chươ ng trg “Ad Hoc Distributed Queries”. Đây là ch ức n ăng cho phép ng ười d ụng câu l ệnh OPENROWSET. sp_configure 'show advanced options' , 1 reconfigure sp_configure 'Ad Hoc Distributed Queries' , 1 reconfigure iể m tra SQL ServSE EC FROM sys.configurations order by name Hình V.10 Các thi ết lập c ấu hình SQL Server - Copy 4 file: HoSTC.xls, HaSTC.xls, Index.xls, Fund.xls vào th ư m ục D:\Quoc Vu\DATN\PTCK. - Ch ạy file PTCK.bat- ới, ch ương trình đưa thông tin về mã đó Nếu phát hi ện có mã chứ ng khoán mvà tạm d ừng cậ p nhật để đả m b ảo không m ất d ữ liệ u. Hình V.11 Các mã ch ứng khoán mới lên sàn. - Nếu không có mã ch ứng khoán m ới, ch ương trình s ẽ tiế p tục cậ p nh ật vào h ệ th ống. - Nếu d ữ liệ u đã đượ c cậ p nh ật tr ước đó, s ẽ không th ể c ập nh ật lầ n hai trong cùng m ột ngày.Hình V.12 Không cập nhật dữ liệu trùng. V.5. Report STSWEB: V.5.1. C ấu trú - ển thị danh sách các báo cáo. - Form xu ất báo cáo V.5.2 Các b ước ch ạy ch ương trình : - Để kết n ối đượ c với database, máy tính c ần cài đặt ODBC Data Source. c ch ương trình : Chương trình g ồm có 3 ph ần: Form hi- Form cho phép nh ập điề u ki ện để tạ o báo cáo.Hình V.13 Chạy ODBC- Thêm Data Source SQL Server: Hình V.14 Tạo data source - Đặ t tên k ết n ối và khai báo địa ch ỉ database server. Hình V.15 Tên data source và địa ch ỉ- Gõ m ật kh ẩu SQL Server. Hình V.16 Cung c ấp User và Password để kết n ối. - Kết n ối thành công đến SQL Server. Hình V.17 T ạo Data Source thành côngB Report. - Ch ạy ch ương trình STSWE Hình V.18 Danh sách m ẫu báo cáo - Nh ấp chuộ t vào list box, xu ất hi ện các m ẫu báo cáo. Hình V.19 Ch ọn mẫu báo cáoGiả s ử ch ọn Báo cáo T ổng Quan Bi ến Độ ng Giá. - Xu ất hi ện h ộp thoạ i nhập li ệu, cho phép ng ười dùng đặt đ iề u ki ện để lấy kế t quả báo cáo. Hình V.20 Form cho phép ng ười dùng nh ập báo cáo. - MarketID có th ể nh ận 3 cả hai sàn, 4 là bi ến độ ng giá sàn Hà N ội, 6 là bi ến độ ng giá sàn Thành ph ố H ồ Chí Minh. - Giả s ử cầ n lập báo cáo bi ến động giá c ủa sàn Hà N ội từ ngày 11/11/2008 đến ngày 11/12/2008. giá tr ị. 1 là bi ến động giá t ừHình V.21 Người dùng nh ập điều ki ện. - Xu ất báo cáo Hình V.22 Xuất báo cáo.Chương VI TỔ NG K ẾT VI.1. K ết lu ận VI.1.1 V ề m ặt lý thuy ết: Chúng em đã tìm hi ểu đượ c nh ững v ấn đề sau: - Bản ch ouse. ộ t s ố khái ni ệm và nghi ệp v ụ ch ứng khoán. - Tiếp xúc và làm vi ệc v ới m ột s ố công ngh ệ m ới nh ư SQL Server 2005, Crystal Report…. VI.1.2 V ề m ặt ứ ng d ụng: - Các ch ương trình Backup database, Restore Database, h ệ th ống l ư u tr ữ Data Warehouse đã đượ c ứng d ụng và ch ạy t ốt trong vòng 4 tháng qua. - Ứng d ụng Report có th ể cho phép ng ười dùng t ạo báo cáo m ột cách d ễ dàng vào b ất k ỳ th ời điể m nào m ột cách t ổng quan và đầy đủ nhấ t. - Số lượ ng báo cáo có th ể đượ c thêm vào trong t ương lai. Ngoài ra, chúng em cũ ng đã tinh gi ản độ phứ c tạp của vi ệc s ử d ụng ứng d ụng, giúp cho nhân viên dễ cấu hình và qu ản lý h ệ th ống. ất, đặ c điể m c ủa h ệ th ống DataWareh- MVI.2. Hướng phát triể n: Do thờ i gian xây d ựng để kịp n, không thể tránh kh ỏi nh ững thi ếu h ụt, ch ưa h ợp lý trong ứng d ụng. Trong t ương l ại, chúng em d ự đị nh s ẽ hoàn ch ỉnh nh ững ch ức n ăng sau cho h ệ th ống: ầ n h ổ trợ thêm nhi ều data source, t ạo s ự uy ển p d ữ liệ u. - qua các template bằng XML. - Ứng d ụng Report c ần có c ơ ch ế xác th ực quy ền để có th ể xác định quy ền t ạo báo cáo. - Phát tri ển Report theo nhi ều đị nh d ạng nh ư: bi ểu đồ , đồ th ị trự c quan… hạn định c ủa đồ á- Hệ th ống Data Warehouse cchuy ển trong vi ệc thu th ậỨng d ụng Report có th ể import m ẫu báo cáo thôngTÀI LIỆU THAM KHẢ O for Visual Studio .NET (Second Edition). h ợ p và biên d ịch (Nguy ễn Ng ọc Bình n – Tr ần Lê V ĩnh Phong – Nguy ễn Quang Nam – Đ inh Phan Chí Tâm ). Ch ịu trách nhi ệm xu ất b ản: TS. Nguy ễn Xuân Th ủy. Nhà xu ất • Pro C# 2005 and the .NET 2.0 Pl atform, Third Edition – ANDREW TROELSEN. • Website: http://blogs.ms dn.com/sql_protocols/ • Website: http://www.codeproject.com. • Website: Google.com • Website: http://vnoug.org/ • Website: www.sqlcentral.com • Professional Crystal Reports David McAmis. • Gi ải pháp l ập trình C#. T ổng Ph ươ ng – Thái Thanh Phong), cùng sự c ộng tác c ủa (Nguy ễn Thanh Nhâ– Bùi Minh Khoa – Lê Ng ọc S ơn – Thái Kim Ph ụng – Lê Tr ần Nhậ t Qu ỳnhbản Giao Thông V ận Tả i.

- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Bình luận