1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --------------------------------------------- ISO 9001:2008 PHÚ THỊ QUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN HẢI PHÒNG, 20162 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG PHÚ THỊ QUYÊN XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÌM KIẾM ÂM THANH THEO NỘI DUNG DỰA TRÊN ĐẶC TRƢNG MIỀN TẦN SỐ LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH: HỆ THỐNG THÔNG TIN MÃ SỐ: 60 48 01 04 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG VĂN ĐỨC3 MỤC LỤC Trang 1. Mở đầu ........................................................................................... 7 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................... 8 3. Hƣớng nghiên cứu của đề tài ........................................................... 8 4. Những nội dung nghiên cứu chính .................................................. 8 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 8 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ....................................................... 8 7. Bố cục luận văn .............................................................................. 9 Chương 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu âm thanh ............................................... 9 Chương 2: Trích chọn các đặc trưng âm thanh .................................................... 9 Chương 3: Xây dựng chương trình thử nghiệm hệ thống tìm kiếm âm thanh 9 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐA PHƢƠNG TIỆN ... 10 1.1. Các dữ liệu đa phương tiện ............................................................................. 10 1.2. Tổng quan cơ sở dữ liệu đa phương tiện .................................................. 12 1.2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 12 1.2.2. Kiến trúc cơ sở dữ liệu đa phương tiện (MMDBMS) .................. 12 1.2.3. Đặc trưng của một cơ sở dữ liệu đa phương tiện.......................... 15 1.3. Khái quát cơ sở dữ liệu âm thanh ................................................................ 17 1.3.1. Một số khái niệm ...................................................................................... 17 1.3.1.1. Truy tìm thông tin ........................................................................... 17 1.3.2. Dữ liệu âm thanh ......................................................................... 20 1.3.2.1. Các đặc trưng cơ bản của âm thanh ........................................ 20 1.3.2.2 Âm thanh số ....................................................................... 214 1.3.3. Giới thiệu Cơ sở dữ liệu âm thanh .............................................. 23 CHƢƠNG 2: TRÍCH CHỌN ĐẶC TRƢNG ÂM THANH ................... 24 2.1. Khái quát về đặc trƣng chính của âm thanh ......................................... 24 2.2. Các đặc trƣng âm thanh trong miền thời gian ....................................... 24 2.2.1. Năng lƣợng trung bình ............................................................. 25 2.2.2. Zero crossing rate .................................................................... 26 2.2.3. Silence ratio ............................................................................. 26 2.3. Các đặc trƣng âm thanh trong miền tần số ........................................... 26 2.3.1. Phổ âm thanh ......................................................................... 26 2.3.2. Bandwidth ............................................................................... 28 2.3.3. Phân bổ năng lƣợng ................................................................. 29 2.3.4. Điều hòa (Harmonicity) .......................................................... 29 2.3.5. Cao độ (Pitch) .......................................................................... 30 2.3.6. Ảnh phổ (Spectrogram) ........................................................... 30 2.3.7. Các đặc trƣng chủ quan ............................................................ 31 2.4. Đặc trƣng âm thanh MFCC ...................................................................... 31 2.4.1. Các bƣớc tính MFCC .............................................................. 31 2.4.2. Đặc trƣng âm thanh MFCC ..................................................... 32 2.4.3. Phƣơng pháp phân tích MFCC ................................................ 33 2.5. Phân lớp âm thanh .................................................................................... 42 2.5.1.Giới thiệu về phân lớp âm thanh .............................................. 42 2.5.2. Đặc điểm chính của phân lớp âm thanh .................................. 43 2.5.3. Kỹ Thuật phân lớp âm thanh ................................................... 44 2.6. Một số kỹ thuật phân cụm ........................................................................ 475 2.6.1. Tổng quan về phân cụm .......................................................... 48 2.6.2. Kỹ thuật phân cụm không phân cấp ........................................ 49 2.6.3. Phƣơng pháp phân cụm K- means .......................................... 49 2.6.4. K- means đầy đủ ...................................................................... 50 2.6.5. Kỹ thuật phân lớp dùng thời gian động DTW ........................ 52 2.7. Mô hình hệ thống CSDL âm thanh .......................................................... 59 Chƣơng 3: Xây dựng chƣơng trình thử nghiệm hệ thống tìm kiếm âm thanh 61 3.1.Giới thiệu bài toán thử nghiệm .................................................................. 61 3.2 Cài đặt thử nghiệm hệ thống tìm kiếm âm thanh ...................................... 62 3.2.1. Mô hình hệ thống .................................................................... 62 3.2.2. Luồng dữ liệu trong chƣơng trình và các âm thanh số thực nghiệm ......................................................................................................................... 63 3.2.3. Một số chức năng của chƣơng trình ........................................ 64 3.2.4. Kết quả thực nghiệm.............................................................................. 66 Kết luận và đề nghị .................................................................................. 68 Tài liệu tham khảo ................................................................................. 69 Phụ lục A ....................................................................................................... 70 Sơ lƣợc về MATLAB ..................................................................................... 70 Phụ lục B ....................................................................................................... 786 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ QoS (Quality of service) Chất lƣợng dịch vụ IR(Information Retrival) Truy tìm thông tin dB(Decibend) Âm lƣợng STFT(Short Time Fourier Transform) IDFT MFCC(Mel Frequency cepstral coefficients) LPC( Linear Predictive coding)7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Hình Tên hình Trang Hình 1.1 Kiến trúc chung của một MMDBMS 16 Hình 1.2 Tìm kiếm dữ liệu đa phƣơng tiện 19 Hình 1.3 Mô hình thao tác MMDBMS 21 Hình 2.1 Tín hiệu âm thanh số theo miền thời gian 27 Hình 2.2 Phổ của tín hiệu âm thanh 30 Hình 2.3 Ảnh phổ của tín hiệu âm thanh 33 Hình 2.4 Đặc trƣng âm thanh MFCC 34 Hình 2.5 Quy trình biến đổi MFCC 35 Hình 2.6 Phân khung tín hiệu 36 Hình 2.7 Tín hiệu trên miền thời gian và tần số tƣơng ứng của nó 39 Hình 2.8 Băng lọc khoảng cách theo tần số mel 40 Hình 2.9 Phổ sau khi lọc theo thang mel 41 Hình 2.10 Vector Mel-spectral với các thành phần tƣơng quan cao tƣơng quan lại thành hệ số Mel13 42 Hình 2.11 Mel Cepstrum 43 Hình 2.12 Phân lớp âm thanh theo từng bƣớc 47 Hình 2.13 Minh họa cho kỹ thuật phân cụm, phân lớp các quả bóng thành các nhóm âm thanh có cùng màu 50 Hình 2.14 Thủ tục K-means 53 Hình 2.15 Phƣơng pháp phân cụm K-means 54 Hình 2.16 Ma trận lƣới các điểm 56 Hình 2.17 Hình dạng đƣờng đi trong ma trận 57 Hình 2.18 Phạm vi cho đƣờng đi 58 Hình 2.19 Luật đƣờng đi 58 Hình 2.20 Đƣờng đặc trƣng của âm số 2 59 Hình 2.21 Biểu diễn thuật toán biến dạng âm “hai” 608 Hình 2.22 Mô hình hệ thống CSDL âm thanh 61 Hình 3.1 Mô hình hệ thống nhận dạng giọng nói 64 Hình 3.2 Giao diện phần mềm SoundFinder 67 Hình 3.3 Cửa sổ giao diện của MATLAB 72 Hình 3.4 Đồ thị hàm số sin 759 MỞ ĐẦU Xã hội ngày càng phát triển lƣợng thông tin lƣu trữ ngày càng lớn dẫn tới việc tìm kiếm dữ liệu đa phƣơng tiện càng trở nên khó khăn. Do đó cần có các hệ thống tìm kiếm thông tin hỗ trợ ngƣời sử dụng tìm kiếm một cách chính xác, nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Hơn nữa, Công nghệ thông tin truyền thông, mạng máy tính và các giao thức truyền thông phát triển mạnh mẽ, kết hợp với khả năng mô tả, đồ họa phong phú của các trình duyệt đã mang lại sự đa dạng về các dữ liệu cho ngƣời dùng đầu cuối. Do đó, đòi hỏi làm thế nào để tổ chức và cơ cấu một lƣợng rất lớn các dữ liệu đa phƣơng tiện để có thể dễ dàng nhận đƣợc thông tin cần thiết một cách nhanh chóng tại bất kỳ thời điểm nào. Từ đó, cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện đƣợc xây dựng để trở thành một công cụ quản lí, lƣu trữ và truy cập một lƣợng lớn các đối tƣợng đa phƣơng tiện. Đó chính là cơ hội cũng nhƣ là nguyên nhân để các công nghệ về cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện phát triển và ứng dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế xã hội. Các dữ liệu đa phƣơng tiện gồm có: văn bản, hình ảnh tĩnh, hình ảnh động, âm thanh, âm nhạc, video… Hiệu quả của các ứng dụng đa phƣơng tiện phụ thuộc vào sức mạnh của cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện, cụ thể là cấu trúc, cách tổ chức, khả năng truy cập nhanh, chính xác… Công nghệ đa phƣơng tiện đƣợc ứng dụng trong nhiều trƣờng hợp nhƣ: elearning, hội thảo video, thƣ điện tử, hiện thực ảo, trò chơi điện tử… Việc tìm hiểu bản chất cũng nhƣ là các đặc trƣng, các thuộc tính, các kỹ thuật số hoá của từng loại dữ liệu đa phƣơng tiện là yêu cầu để triển khai và ứng dụng công nghệ đa phƣơng tiện vào đời sống. Trong đó, việc tìm hiểu các đặc trƣng, phƣơng pháp số hoá, phƣơng pháp trích chọn, tìm kiếm của dữ liệu âm thanh trong cơ sở dữ liệu âm thanh hiện đang đƣợc quan tâm đặc biệt bởi các đặc thù của dữ liệu âm thanh nhƣ:10 đa dạng thông dụng với ngƣời dùng, thân thiện với mọi đối tƣợng, truyền tải một lƣợng lớn thông tin trong khoảng thời gian ngắn, ứng dụng nhiều trong đời sống, đó chính là lí do tôi chọn đề tài “Xây dựng hệ thống tìm kiếm âm thanh theo nội dung dựa trên các đặc trưng miền tần số” 8. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện. - Các khái niệm cơ bản về đặc trƣng âm thanh. - Một số kỹ thuật ứng dụng phát triển cơ sở dữ liệu âm thanh. 9. Hƣớng nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu giải thuật liên quan đến các kỹ thuật tìm kiếm âm thanh trong cơ sở dữ liệu âm thanh. - Nghiên cứu giải pháp công nghệ cài đặt chƣơng trình thử nghiệm. 10. Những nội dung nghiên cứu chính Nội dung nghiên cứu của luận văn bao gồm: - Giới thiệu về cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện - Các đặc trƣng âm thanh và cơ sở dữ liệu âm thanh - Xây dựng chƣơng trình thử nghiệm hệ thống tìm kiếm âm thanh. 11. Phƣơng pháp nghiên cứu Tổng hợp các tài liệu đã đƣợc công bố về dữ liệu âm thanh. Thực nghiệm một số thuật toán biến đổi trong xử lý âm thanh Nhận xét, đánh giá kết quả thử nghiệm. 12. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Luận văn nghiên cứu kỹ thuật tìm kiếm âm thanh theo nội dung. - Cài đặt thử nghiệm các kỹ thuật xử lí âm thanh.11 - Giải quyết bài toán xử lí âm thanh trong cơ sở dữ liệu âm thanh đa phƣơng tiện. 13. Bố cục của luận văn Luận văn bao gồm 3 chƣơng cùng với phần Mở đầu, phần Kết luận, phần Mục lục, phần Tài liệu tham khảo. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ DỮ LIỆU ÂM THANH Trình bày một số khái niệm về CSDL đa phƣơng tiện nói chung và CSDL âm thanh nói riêng. Các vấn đề cơ bản đƣợc trình bày bao gồm Kiến trúc tổng quan của hệ thống CSDL đa phƣơng tiện, các loại dữ liệu đa phƣơng tiện và mô hình của chúng. Các nhiệm vụ phát triển hệ thống CSDL đa phƣơng tiện. Giới thiệu tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về vấn đề liên quan. CHƢƠNG 2: TRÍCH CHỌN CÁC ĐẶC TRƢNG ÂM THANH Trình bày tổng quan một số phƣơng pháp, trích chọn đặc trƣng âm thanh. Tiếp theo là nghiên cứu các thuộc tính và đặc trƣng chính của âm thanh, bao gồm các đặc trƣng trong miền thời gian biên độ, trong miền biến đổi và trong miền ảnh phổ. Các thuộc tính và đặc trƣng chính của CSDL đa phƣơng tiện, phân lớp âm thanh phục vụ tìm kiếm dữ liệu âm thanh trong CSDL âm thanh. CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG TÌM KIẾM ÂM THANH Giới thiệu bài toán thử nghiệm, dữ liệu thử nghiệm, các công cụ phần mềm hỗ trợ phát triển CSDL âm thanh. Thiết kế hệ thống, viết chƣơng trình thử nghiệm. Dự định sử dụng MatLab để xây dựng chƣơng trình demo.12 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐA PHƢƠNG TIỆN 1.1. CÁC DỮ LIỆU ĐA PHƢƠNG TIỆN Đa phƣơng tiện (multimedia) là một phƣơng pháp giới thiệu thông tin trên máy tính bằng cách sử dụng nhiều phƣơng tiện truyền thông tin nhƣ: Text (văn bản), graphic (biểu đồ, đồ thị), animation (hoạt hình), image (ảnh chụp), video (hình ảnh), audio (âm thanh), hoặc kết hợp các media với nhau (video + audio + văn bản diễn giải)... [2] Ngƣời ta thƣờng phân media thành hai loại dựa trên quan hệ của chúng với thời gian. Đó là: Static media: Không có chiều thời gian. Thông tin không liên quan tới thời gian. Ví dụ cho loại này là văn bản, hình họa, ảnh chụp. Dynamic media: Có chiều thời gian. Thông tin có quan hệ chặt chẽ với thời gian và thông tin phải đƣợc trình diễn với thời gian xác định. Ví dụ các loại audio, video, animation, game online... So với dữ liệu truyền thông nhƣ văn bản và số, dữ liệu đa phƣơng tiện có một số đặc điểm rất khác biệt, đó là: Kích thước và số lượng dữ liệu đồ sộ - Kích thƣớc dữ liệu lớn: dữ liệu đa phƣơng tiện có kích thƣớc lớn hơn nhiều so với các kiểu dữ liệu số và văn bản thông thƣờng. Một văn bản thô có 200 từ (khoảng 1000 ký tự) chỉ có kích thƣớc là 1kByte, nhƣng nếu lƣu văn bản đó bằng định dạng ảnh GIF thì kích thƣớc gấp khoảng 10 lần. Một giọng nói đơn sắc đƣợc lƣu với định dạng .WAVE trong thời gian 1 phút có kích thƣớc khoảng 2640 kByte (đã nén) hoặc xấp xỉ 6-8 MB (chƣa nén). Một cảnh video rất ngắn chứa hàng trăm bức ảnh với kích thƣớc có thể lên đến hàng chục MB..., xem bảng minh họa:13 Kiểu Mô tả Kích thƣớc Plain text khoảng 200 từ (1000 ký tự) 1 kByte Tệp Winword khoảng 200 từ (1000 ký tự) 15 kByte Ảnh GIF khoảng 200 từ (1000 ký tự, 210 x 100mm) 10 kByte Âm thanh WAVE Giọng nói (1 phút, 22KHz, 16 bit, mono) 2640 kByte - Số lƣợng dữ liệu đồ sộ: ngƣời ta ƣớc tính, chỉ riêng trên WWW có số lƣợng lên đến hàng tỉ ảnh, hàng trăm triệu bài hát MP3 và vài chục triệu phim video. Một số dữ liệu đa phương tiện phụ thuộc thời gian Audio và video có thêm chiều thời gian. Khi trình diễn audio và video thì chất lƣợng của chúng phụ thuộc chặt chẽ vào tốc độ trình diễn. Ví dụ, video phải đƣợc trình diễn với tốc độ 25 đến 30 hình/giây để có thể cảm nhận đƣợc hình ảnh chuyển động trơn tru. Tìm kiếm dựa trên cơ sở tương tự Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, phƣơng pháp tìm kiếm truyền thông đối với dữ liệu dạng văn bản và số là tìm kiếm chính xác, hay còn gọi là "exact search". Đối với dữ liệu đa phƣơng tiện, ngƣời dùng thƣờng đặt ra yêu cầu tìm kiếm một đối tƣợng tƣơng tự theo nội dung mà họ đƣa ra. Ví dụ, một nghiên cứu khoa học cho biết con ngƣời có khả năng nhận biết một bài hát thông qua giai điệu (humming) tốt hơn thông qua tên bài hát. Mặt khác, có rất nhiều bài hát có cùng tên và chỉ khác nhau về giai điệu. Vì vậy, việc tìm kiếm một bài hát dựa trên giai điệu sẽ đáp ứng tốt hơn nhu cầu đầy tiềm năng của ngành công nghiệp giải trí. Tuy nhiên, việc tìm kiếm tƣơng tự có thể phải dựa trên các đặc trƣng phức tạp (ví dụ, video có thể chứa văn bản, âm thanh, hình ảnh...). Đồng bộ Một số ứng dụng đa phƣơng tiện sử dụng hệ thống thời gian thực. Hệ thống thời gian thực là hệ thống mà trong đó sự đúng đắn của việc thực hiện14 thao tác không chỉ phụ thuộc vào việc thu đƣợc kết quả đúng mà còn phải đƣa ra kết quả đúng thời điểm. Ví dụ, các tệp phim, bài giảng, truyền hình trực tiếp, hội nghị, hội thảo qua mạng (video conference), xem video theo yêu cầu (video on demand) ... thì yêu cầu hình ảnh phải đƣợc đồng bộ với âm thanh. Chất lượng dịch vụ (Quality of Service- QoS) QoS là một tập các yêu cầu về chất lƣợng đối với các hoạt động tổng thể chung của một hoặc nhiều đối tƣợng. Các tham số QoS mô tả tốc độ và độ tin cậy của việc truyền dữ liệu nhƣ thông lƣợng, trễ, tỷ lệ lỗi... Các ứng dụng đa phƣơng tiện khi truyền qua mạng thƣờng đòi hỏi yêu cầu cao về QoS, nhất là các dịch vụ đa phƣơng tiện tƣơng tác thời gian thực nhƣ điện thoại internet, hội thảo qua mạng. Các dịch vụ này thƣờng đòi hỏi khắt khe về độ trễ (tối đa là vài trăm ms). Để xác định QoS, ngƣời ta dựa vào các tham số sau đây: - Độ trễ: là khoảng thời gian cực đại để truyền dữ liệu. - Jitter: là độ biến đổi độ trễ. - Thông lƣợng: là tổng số dữ liệu cực đại đƣợc truyền đi trên một đơn vị thời gian. - Tỷ số mất tin: là số dữ liệu cực đại bị mất trên một đơn vị thời gian. 1.2. TỔNG QUAN CỦA CSDL ĐA PHƢƠNG TIỆN 1.2.1. Khái niệm Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện là hệ thống tổ chức và lƣu giữ, bao gồm các dữ liệu truyền thông và các loại dữ liệu trừu tƣợng. Một định nghĩa khác, theo Libor Janek và Goutham Alluri, hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện là một cơ cấu tổ chức quản lý các kiểu dữ liệu khác nhau, có khả năng thể hiện trong các định dạng trên một phạm vi các nguồn phƣơng tiện đa dạng. [2] Lƣợng dữ liệu đa phƣơng tiện phát sinh theo nhu cầu hiện nay đƣợc lƣu15 trữ là một con số khổng lồ. Chỉ riêng với dữ liệu video, ngƣời ta ƣớc tính có khoảng 21264 trạm truyền hình phát 16 giờ hàng ngày, sinh ra khoảng 31 tỉ giờ. Tuy nhiên, các hệ quản trị cơ sở dữ liệu đã đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣ cơ sở dữ liệu quan hệ, chủ yếu tập trung vào quản lý các tài liệu văn bản thì không đáp ứng đầy đủ đối với việc quản lý các dữ liệu đa phƣơng tiện, bởi các tính chất cũng nhƣ các yêu cầu đặc biệt của chúng nhƣ đã nêu ở trên. Do đó, hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện là sự cần thiết để quản lý dữ liệu đa phƣơng tiện một cách có hiệu quả. 1.2.2. Kiến trúc cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện (MMDBMS) Phát triển một MMDBMS bao gồm các bƣớc sau: Bƣớc 1. Thu thập media Các dữ liệu media đƣợc thu thập từ các nguồn khác nhau nhƣ ti vi, CD, www... Bƣớc 2. Xử lý media Mô tả các đoạn trích media và các đặc trƣng của chúng, bao gồm cả lọc nhiễu và tách thô... Bƣớc 3. Lƣu trữ media Dựa vào yêu cầu cụ thể của ứng dụng để lƣu dữ liệu và các đặc trƣng của chúng vào hệ thống. Bƣớc 4. Tổ chức media Tổ chức các đặc trƣng để phục vụ việc truy tìm. Ví dụ, chỉ mục các đặc trƣng với các cấu trúc giúp khai thác hiệu quả. Bƣớc 5. Xử lý truy vấn media Là quá trình làm cho thích nghi với cấu trúc chỉ mục. Thiết kế các giải thuật tìm kiếm hiệu quả. Kiến trúc chung cho một MMDBMS đƣợc minh họa nhƣ sau:16 Truy vấn Các đối tƣợng media Kết quả Ngƣời dùng Phản hồi Hình 1.1: Kiến trúc chung của một MMDBMS Hệ thống cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện có nhiều môđun chức năng khác nhau nhằm hỗ trợ các thao tác trên dữ liệu đa phƣơng tiện. Bao gồm các môđun chính sau đây: - Giao diện ngƣời dùng. - Bộ trích chọn đặc trƣng. - Chỉ số hóa và môtơ tìm kiếm. - Quản lý truyền thông. Trong đó, có hai thao tác cơ bản là: Bổ sung dữ liệu đa phương tiện mới Thao tác bổ sung đƣợc thực hiện theo trình tự các bƣớc nhƣ sau: - Bƣớc 1. Dữ liệu đa phƣơng tiện mới đƣợc bổ sung thông qua nhiều cách khác nhau nhƣ nhập trực tiếp từ bàn phím, từ microphone hay từ Trích chọn đặc trƣng Chỉ mục Nén MMDBMS Xây dựng truy vấn đặc trƣng Search engine Xây dựng truy vấn phản hồi17 bất kỳ thiết bị nhập kỹ thuật số khác. Dữ liệu đa phƣơng tiện cũng có thể đƣợc lấy từ các tệp đã lƣu sẵn. - Bƣớc 2. Sau khi dữ liệu đa phƣơng tiện đƣợc bổ sung, nội dung của chúng đƣợc trích chọn bằng công cụ trích chọn đặc trƣng. - Bƣớc 3. Các dữ liệu đa phƣơng tiện đƣợc bổ sung cùng với các đặc trƣng của nó, thông qua bộ quản lý truyền tin đƣợc gửi về máy chủ. - Bƣớc 4. Tại máy chủ, các đặc trƣng đƣợc bố trí về các vị trí phù hợp dựa vào lƣợc đồ chỉ số hóa. - Bƣớc 5. Các dữ liệu đa phƣơng tiện bổ sung cùng với các đặc trƣng và chỉ số hóa phát sinh đƣợc lƣu vào bộ quản lý lƣu trữ. Truy vấn Thao tác truy vấn đƣợc thực hiện theo trình tự các bƣớc nhƣ sau: - Bƣớc 1. Tại giao diện ngƣời dùng, ngƣời sử dụng truy vấn thông tin thông qua một thiết bị nhập nào đó, thông qua tệp đã đƣợc lƣu trƣớc đó hoặc có thể lấy trực tiếp từ cơ sở dữ liệu MMDBMS. - Bƣớc 2. Nếu truy vấn của ngƣời sử dụng không đƣợc lấy trực tiếp từ cơ sở dữ liệu trong MMDBMS thì thực hiện nhƣ sau: + Thực hiện trích chọn đặc trƣng truy vấn. + Gửi các trích chọn đặc trƣng đó đến máy chủ. + Môtơ chỉ số hóa tìm kiếm các mục dữ liệu phù hợp với truy vấn trong cơ sở dữ liệu. + Hiển thị kết quả đến ngƣời sử dụng thông qua giao diện ngƣời dùng. 1.2.3. Đặc trƣng của một cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện Các đặc trƣng chủ yếu của MMDBMS bao gồm: Quản lý dữ liệu đa phương tiện đã được lưu trữ: các dữ liệu đa phƣơng tiện đƣợc lƣu trữ để quản lý gồm cả các thiết bị bên trong và bên ngoài18 máy tính, ví dụ dữ liệu lƣu trữ trên CD ROM... Các phương pháp tìm kiếm dựa theo mô tả: ví dụ, ngƣời dùng có thể đƣa ra một mô tả để tìm kiếm "tiếng chuông điện thoại"... Giao diện người dùng độc lập với thiết bị: ngƣời dùng không cần biết cách thức lƣu trữ dữ liệu đa phƣơng tiện nhƣ thế nào. Giao diện người dùng độc lập với các định dạng: các truy vấn dữ liệu đa phƣơng tiện có thể độc lập với định dạng dữ liệu. Nó cho phép có thể sử dụng các kỹ thuật lƣu trữ mới mà không cần thay đổi ứng dụng cơ sở dữ liệu hiện có. Cho phép thực hiện nhiều truy cập dữ liệu đồng thời: dữ liệu đa phƣơng tiện có thể truy cập đồng thời qua nhiều câu truy vấn khác nhau bởi một số ứng dụng. Cách truy cập nhất quán nhằm chia sẻ dữ liệu có thể đƣợc thực hiện, và cần có cơ chế để thỏa mãn việc tránh tạo ra các xung đột. Quản lý một lượng dữ liệu lớn: hệ thống cần phải có khả năng lƣu trữ và quản lý lƣợng dữ liệu lớn và thỏa mãn các truy vấn đối với các quan hệ của dữ liệu. Vấn đề truyền dữ liệu đa phương tiện dựa trên thời gian thực: điều khiển việc đọc/ghi dữ liệu liên tục phải đƣợc thực hiện dựa trên thời gian thực. Do lƣợng dữ liệu có thể là rất lớn (ví dụ, truyền video) nên việc truyền dữ liệu có thể tốn nhiều thời gian và nó còn đòi hỏi phải đƣợc thực hiện một cách chính xác.19 Hình 1.2:Tìm kiếm dữ liệu đa phương tiện 1.3. KHÁI QUÁT CƠ SỞ DỮ LIỆU ÂM THANH 1.3.1. Một số khái niệm 1.3.1.1. Truy tìm thông tin Truy tìm thông tin - Information Retrieval (IR) là kỹ thuật tìm kiếm thông tin đƣợc lƣu trữ trên máy tính. Đối với dữ liệu đa phƣơng tiện, việc truy tìm thông tin hiệu quả là dựa trên tìm kiếm tƣơng tự. Hệ thống lƣu trữ một tập các đối tƣợng đa phƣơng tiện trong cơ sở dữ liệu. Ngƣời dùng đƣa ra các truy vấn, và hệ thống tìm ra các đối tƣợng tƣơng tự truy vấn trong cơ sở dữ liệu đã lƣu trữ thỏa mãn yêu cầu của ngƣời dùng. Truy tìm thông tin trong MMDBMS có một số đặc điểm sau đây: [4] - Sử dụng một khối lƣợng dữ liệu đặc tả lớn và phức tạp. - Việc tiếp cận IR chủ yếu dựa trên các đặc trƣng. - Các dữ liệu thƣờng có kích thƣớc lớn. - Sự cần thiết phải có các kỹ thuật chỉ mục dữ liệu kích thƣớc lớn để xử lý các Câu truy vấn Âm thanh Đại diện Âm thanh Đại diện Âm thanh Xử lý Xử lý Đánh giá mức độ thích hợp và phản hồi Âm thanh truy Off-line On-line Đối sánh (tính toán mức độ20 truy vấn một cách hiệu quả và thực hiện nhanh hơn so với phƣơng pháp tìm kiếm tuần tự. - Sự cần thiết phải tích hợp các đặc trƣng media phức tạp một cách thƣờng xuyên (ví dụ, dữ liệu ảnh có thể chứa các đặc trƣng nhƣ: hình dạng, biểu đồ màu, kết cấu...). Ý tƣởng của phƣơng pháp tìm kiếm tƣơng tự đƣa ra nhƣ sau: - Cho một tập các đối tƣợng đa phƣơng tiện trong MMDBMS. - Tìm ra một hoặc một số K đối tƣợng tƣơng tự (giống) nhất với đối tƣợng truy vấn mong muốn một cách nhanh chóng. Đo tính tƣơng tự a. Mô tả: Cho một tập các đối tƣợng đa phƣơng tiện DB hoặc cho một điểm P nào đó trong một không gian mảng d chiều DS=[0,1]d. Truy vấn Q là một vectơ đặc trƣng d chiều đƣợc tách ra từ đối tƣợng cần truy vấn. Biểu thức truy vấn có thể thay đổi (ví dụ, trọng số...). Gọi D(P,Q) là hàm khoảng cách về tính tƣơng tự giữa P và Q. b. Các thao tác: Thao tác thực hiện chi tiết các mô tả nêu trên bao gồm: - Chỉ mục Ban đầu, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu đƣợc tiền xử lý để trích chọn đặc trƣng và đƣợc chỉ số hóa dựa trên cơ sở đặc trƣng và ngữ nghĩa. Kết quả đƣợc vectơ đặc trƣng của dữ liệu đó. - Truy vấn Khi ngƣời sử dụng truy vấn thông tin thì câu truy vấn thông tin của ngƣời sử dụng đƣợc trích chọn các đặc trƣng chính. Kết quả đƣợc vectơ truy vấn.21 - Đo tính tƣơng tự Các đặc trƣng của vectơ đặc trƣng trong cơ sở dữ liệu và vectơ truy vấn đƣợc đem ra so sánh, giá trị so sánh cho ta khoảng cách d. - Kết quả Nếu vectơ đặc trƣng nào trong cơ sở dữ liệu gần với vectơ truy vấn nhất, tức là khoảng cách d nhỏ nhất thì đƣợc tìm ra và trình diễn cho ngƣời sử dụng. c. Mô hình: Mô hình thao tác MMDBMS nêu trên đƣợc thể hiện nhƣ sau: Hình 1.3: Mô hình thao tác MMDBMS d. Tính chất: Dữ liệu truy vấn Dữ liệu đa phƣơng tiện=Trích chọn đặc trƣng=Trích chọn đặc trƣng=Vectơ truy vấn: Q Vectơ đặc trƣng: P Kết quả (danh sách các kết quả có giá trị D nhỏ nhất) 7 u P N LÃ P W t Q K Wmk Q J Wõ R N K R§ Q J F i F K '